Liên hệ tư vấn
-
Mr Hưng: 0901.80.55.66 Email: hung@canvietnhat.com
-
Mr Hùng: 0912.753.088 Email: candientuvietnhat@gmail.com
Cập nhật: 2023-08-03 11:29:55
Bảo hành: 12 tháng
Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi
Giá:
VNĐ
(Chưa bao gồm VAT)
Model: Cân Điểm Bột
Sai số: 1
Hãng VNS
Dòng sản phẩm: Cân công nghiệp
Mức cân: Cân điện tử 5kg
Danh mục: Cân điện tử
Liên hệ: 0901.80.55.66 - 0912.753.088
Email: hung@canvietnhat.com
Giao hàng miễn phí tại trung tâm Tp.HCM. Khu vực khác vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết
Với sản phẩm ⭐ Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi này, quý khách hàng sẽ hài lòng về chất lượng và giá cả hợp lý, đây chỉ là 1 trong rất nhiều sản phẩm của chúng tôi, hãy liên hệ trực tiếp ✅ Hotline 0901.80.55.66 - 0912.753.088 để nhận được ưu đãi lớn.
Sản phẩm Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi được đánh giá 5 sao, với 5833 lượt xem
Địa chỉ mua hàng:
Trụ sở chính: 26 Đường Số 4, Khu Nhà Ở Bắc Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HỒ CHÍ MINH
Chi nhánh: 29 Đường Số 2, Khu Savico, Phường Tam Bình, Tp.Thủ Đức, TP.HỒ CHÍ MINH
ĐẠI LÝ CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT TẠI ĐÀ NẴNG: 274 Thái Thị Bôi, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi với độ chính xác cao và mức sai số chỉ có 1 dù với khả năng cân của loại Cân điện tử 5kg, là một trong những sản phẩm thể hiện mong muốn của CÔNG TY TNHH CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT luôn cố gắng hết mình để mang lại sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng. Tập thể Cty luôn hoạt động vì khẩu hiệu Chất Lượng Tạo Niềm Tin.
Video sản phẩm Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi
Tuy nhiên chúng tôi Cty cân Việt Nhật cũng không thể tự hoàn thiện mình, mà cần phải có những lời góp ý chân thành của quý khách hàng. Ngay trong dòng sản phẩm Cân công nghiệp giá rẻ này nếu quý khách hàng chưa tìm thấy sản phẩm cân điện tử theo như ý muốn hãy liên hệ với chung tôi
Chi tiết nội dung Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi
Cân điểm bột, cân phân tích hàm lượng bột mì là dòng cân mì áp dụng cho nhà máy mì hoặc các hộ nông dân tính tỹ trọng hàm lượng bột mỳ tươi hoặc khô
Chức năng: xác định hàm lượng bột mì theo tiêu chuẩn do bộ khoa học và công nghệ quy định số 228/1999/QĐ-BKHCN&MT
Hình thức cân:
Chia thành 2 lần: Cân khô và cân nước
Khối lượng: 5kg trên khô
Công thức tính: phần mềm theo quy định tính toán sau khi bỏ mì vào nước.
Bao kết quả điểm bột nhanh chóng qua bảng đèn tính điểm bột
Sau đây là quy định về cân độ bột: trích từ quy định 228/1999/QĐ-BKHCNMT
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM BỘT CÚA SẮN (CỦ MỲ) THEO NGUYÊN LÝ TỶ TRỌNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 228/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 24 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định tạm thời này áp dụng trong việc lấy mẫu và xác định điểm bột của sắn nhằm phục vụ cho công tác quản lý chất lượng hàng hoá của Cơ quan quản lý Nhà Nước và khuyến khích áp dụng trong hoạt động giao nhận hàng hoá.
2. Thuật ngữ
- Điểm bột là một chỉ số quy ước phản ánh hàm lượng tinh bột chứa trong sắn. Điểm bột tính bằng phần trăm (%) khối lượng bột trên khối lượng sắn.
- Mẫu thử nghiệm là mẫu lấy từ lô hàng dùng cho một lần thử nghiệm.
- Lô hàng là lượng sắn có trên phương tiện vận chuyển được giao nhận cùng một lúc.
2. Phương pháp tỷ trọng
Phương pháp để xác định nhanh điểm bột của sắn trong quy định này theo nguyên lý tỷ trọng, nguyên lý tỷ trọng dựa trên kết quả cân một vật trong không khí (cân khô) và kết quả cân vật đó trong nước (cân ướt). Từ đó tính khối lượng theo công thức (1) sau đây.
Mk. Pn - Mư . Pk
P = (1)
Mk - Mư
Trong đó:
Mk: Giá trị cân khô (kg);
Mư: Giá trị cân ướt (kg);
Pn : Khối lượng riêng của nước (kg/m3);
Pk : Khối lượng riêng của không khí (kg/m3).
Vì khối lượng riêng của không khí (pk) rất nhỏ so với khối lượng riêng của nước (Pn ) nên công thức (1) được đơn giản như sau:
Mk . Pn
P = (2)
Mk - Mư
Quan hệ giữa điểm bột và khối lượng riêng của sắn được xác định bằng thực nghiệm. Để tiện việc tra cứu, phu lục 1 của quy định này nêu giá trị điểm bột tương ứng với giá trị cân ướt của mẫu có giá trị cân khô xác định (5kg).
4. Lấy mẫu
4.1. Quy định chung
- Mẫu phải được lấy tại thời điểm và tại nơi giao nhận;
- Mẫu là sắn còn nguyên vỏ và đã được làm sạch cát, đất bám bên ngoài (không được rửa nước);
- Mẫu phải được lấy ngẫu nhiên từ các vị trí khác nhau của lô hàng.
4.2. Chuẩn bị mẫu
- Theo khối lượng lô hàng M (cột một bảng 1), lấy khối lượng sắn m (cột 2 bảng 1) làm mẫu thử nghiệm được lấy n và cho trong bảng 1.
BẢNG 1
Khối lượng lô hàng (M) (kg) |
Khối lượng mẫu thử nghiệm (m) (kg) |
Số mẫu thử nghiệm (n) |
(1) |
(2) |
(3) |
Đến 2000 |
20 |
4 |
Trên 2000 đến 5000 |
30 |
6 |
Trên 5000 |
40 |
8 |
Lượng sắn đã chọn (m) được cắt thành từng đoạn dài khoảng 5 cm và chia làm (n) mẫu thử nghiệm (cột 3 bảng 1). Khối lượng của mỗi mẫu thử nghiệm là 5 kg.
5. Phương pháp thử nghiệm
Có thể xác định điểm bột bằng một trong hai phương pháp sau: phương pháp sử dụng cân thông dụng hoặc phương pháp cân thông dụng.
5.1. Phương tiện thử nghiệm
5.1.1. Phương pháp sử dụng cân thông dụng
- Cân để cân khô: có mức cân lớn nhất Max không nhỏ hơn 5kg, giá trị độ chia d nhỏ hơn hoặc bằng 20g;
- Cân để cân ướt: có mức cân lớn nhất Max không nhỏ hơn 750 g, giá trị độ chia d nhỏ hơn hoặc bằng 2 g;
- Thùng dựng nước, giỏ cân, móc treo phải có kích thước thích hợp để thực hiện được phép cân;
- Nước dùng để cân phải là nước sạch sinh hoạt. Sau mỗi mười lần cân phải thay nước khác để đảm bảo độ chính xác phép cân.
Ghi chú: Có thể dùng một chiếc cân nếu thoả mãn đồng thời các yêu cầu nêu trên.
Hình 1: Cân khô Hình 2: Cân ướt
5.1.2. Phương pháp sử dụng cân chuyên dụng
- Cân chuyên dụng để xác định điểm bột của sắn (xem hình 3) gồm những bộ phận chính sau:
- Thước cân trên đó có thang đo khối lượng và thang đo điểm bột;
- Thang đo khối lượng có mức cân và giá trị vạch chia phù với điều 5.1.1;
- Thang đo điểm bột phải có giới hạn đo trên là 30% điểm bột và giá trị vạch chia không nhỏ hơn 0,1 % điểm bột.
- Giỏ cân khô (2);
- Giỏ cân ướt (3), có cấu tạo dạng lưới và ít bám bọt khí khi nhúng vào nước;
(1) Đòn cân (2) Giỏ cân khô (3) Giỏ cân ướt (4) Trụ cân (5) Thùng chứa nước sạch (6) Thước cân có thang đo khối lượng (7) Thước cân có thang đo điểm bột |
- Thùng chứa nước (5);
Hình 3: Sơ đồ nguyên lý cân chuyên dụng
5.1.3. Phương tiện đo qui định ở mục 5.1.1 phải được kiểm định theo ĐLVN 14: 1998 hoặc ĐLVN 30: 1998. Phương tiện đo qui định ở mục 5.1.2 phải được kiểm định theo phụ lục 2 của văn bản này.
5.2. Tiến hành xác định điểm bột
5.2.1. Xác định điểm bột bằng cân thông dụng
a. Thực hiện các phép cân:
Lần lượt xác định giá trị cân đối với từng mẫu thử nghiệm bằng phương tiện đã nêu ở mục 5.1.1 theo trình tự sau:
- Xác định giá trị cân khô: Cân chính xác mẫu thử nghiệm (5kg).
- Xác định giá trị cân ướt: Đặt giỏ cân chìm tromg nước, trừ bì. Chuyển mẫu thử đã được cân khô vào giỏ cân ướt, sao cho mẫu chìm hoàn toàn trong nước. Chú ý giỏ cân không được chạm vào đáy hoặc thành thùng chứa nuớc. Khi cân đặt trạng thái cân bằng, đọc giá trị cân ướt.
- Đọc giá trị cân ướt
b. Xác định điểm bột của mẫu thử.
Điểm bột của mẫu thử tính bằng % tra trong phụ lục 1 theo giá trị cân ướt.
c. Xác định điểm bột của lô hàng
Điểm bột của lô hàng là trung bình cộng điểm bột của các mẫu thử nghiệm.
5.2.2. Xác định điểm bột bằng cân chuyên dụng
a. Thực hiện phép cân
- Chuẩn bị cân
Cân đặt trên nền vững chắc, kiểm tra thăng bằng của cân bằng dây dọi hoặc nivô lắp trên cân;
Đặt các giỏ cân vào móc treo trên cân;
Điều chỉnh thăng bằng cân không.
- Cân khô:
Kéo quả đẩy trên thước cân khô (6) đến vị trí 5kg (xem hình 3);
Cho mẫu thử nghiệm vào giỏ cân khô số (2) đến khi đòn cân 1 đạt trạng thái cân bằng.
- Cân ướt:
Chuyển lượng mẫu đã cân khô vào giỏ cân ướt sao cho mẫu phải chìm hoàn toàn trong nước;
Chuyển quả đẩy trên thước cân khô (6) về vị trí 0;
Dịch chuyển quả đẩy trên thước cân ướt (7) cho đến khi cân đạt trạng thái thăng bằng.
b. Xác định điểm bột của mẫu thử
Điểm bột của mẫu thử nghiệm được xác định tương ứng với giá trị cân ướt đọc trên thang đo điểm bột.
c. Xác định điểm bột của lô hàng:
Điểm bột của lô hàng là trung bình cộng điểm bột của các mẫu thử.
Phụ lục 1
Điểm bột (%) theo giá trị cân ướt của mẫu sắn
Giá trị cân ướt (g) |
Điểm bột (%) |
Giá trị cân ướt (g) |
Điểm bột (%) |
280 |
10.0 |
378 |
15.0 |
282 |
10.1 |
379 |
15.1 |
284 |
10.2 |
381 |
15.2 |
286 |
10.3 |
383 |
15.3 |
288 |
10.4 |
385 |
15.4 |
290 |
10.5 |
387 |
15.5 |
292 |
10.6 |
389 |
15.6 |
294 |
10.7 |
391 |
15.7 |
296 |
10.8 |
393 |
15.8 |
298 |
10.9 |
395 |
15.9 |
300 |
11.0 |
397 |
16.0 |
301 |
11.1 |
399 |
16.1 |
303 |
11.2 |
401 |
16.2 |
305 |
11.3 |
403 |
16.3 |
307 |
11.4 |
405 |
16.4 |
309 |
11.5 |
407 |
16.5 |
311 |
11.6 |
409 |
16.6 |
313 |
11.7 |
411 |
16.7 |
315 |
11.8 |
413 |
16.8 |
317 |
11.9 |
415 |
16.9 |
319 |
12.0 |
417 |
17.0 |
321 |
12.1 |
418 |
17.1 |
323 |
12.2 |
420 |
17.2 |
325 |
12.3 |
422 |
17.3 |
327 |
12.4 |
424 |
17.4 |
329 |
12.5 |
426 |
17.5 |
331 |
12.6 |
428 |
17.6 |
333 |
12.7 |
430 |
17.7 |
335 |
12.8 |
432 |
17.8 |
337 |
12.9 |
434 |
17.9 |
339 |
13.0 |
436 |
18.0 |
340 |
13.1 |
438 |
18.1 |
342 |
13.2 |
440 |
18.2 |
344 |
13.3 |
442 |
18.3 |
346 |
13.4 |
444 |
18.4 |
348 |
13.5 |
446 |
18.5 |
350 |
13.6 |
448 |
18.6 |
352 |
13.7 |
450 |
18.7 |
354 |
13.8 |
452 |
18.8 |
356 |
13.9 |
454 |
18.9 |
358 |
14.0 |
456 |
19.0 |
360 |
14.1 |
457 |
19.1 |
362 |
14.2 |
459 |
19.2 |
364 |
14.3 |
461 |
19.3 |
366 |
14.4 |
463 |
19.4 |
368 |
14.5 |
465 |
19.5 |
370 |
14.6 |
467 |
19.6 |
372 |
14.7 |
469 |
19.7 |
374 |
14.8 |
471 |
19.8 |
376 |
14.9 |
4 73 |
19.9 |
475 |
20.0 |
573 |
25.0 |
477 |
20.1 |
574 |
25.1 |
479 |
20.2 |
576 |
25.2 |
481 |
20.3 |
578 |
25.3 |
483 |
20.4 |
580 |
25.4 |
485 |
20.5 |
582 |
25.5 |
487 |
20.6 |
584 |
25.6 |
489 |
20.7 |
586 |
25.7 |
491 |
20.8 |
588 |
25.8 |
493 |
20.9 |
590 |
25.9 |
495 |
21.0 |
592 |
26.0 |
496 |
21.1 |
594 |
26.1 |
498 |
21.2 |
596 |
26.2 |
500 |
21.3 |
598 |
26.3 |
502 |
21.4 |
600 |
26.4 |
504 |
21.5 |
602 |
26.5 |
506 |
21.6 |
604 |
26.6 |
508 |
21.7 |
606 |
26.7 |
510 |
21.8 |
608 |
26.8 |
512 |
21.9 |
610 |
26.9 |
514 |
22.0 |
612 |
27.0 |
516 |
22.1 |
613 |
27.1 |
518 |
22.2 |
615 |
27.2 |
520 |
22.3 |
617 |
27.3 |
522 |
24.4 |
619 |
27.4 |
524 |
22.5 |
621 |
27.5 |
526 |
22.6 |
623 |
27.6 |
528 |
22.7 |
625 |
27.7 |
530 |
22.8 |
627 |
27.8 |
532 |
22.9 |
629 |
27.9 |
534 |
23.0 |
631 |
28.0 |
535 |
23.1 |
633 |
28.1 |
537 |
23.2 |
635 |
28.2 |
539 |
23.3 |
637 |
28.3 |
541 |
23.4 |
639 |
28.4 |
543 |
23.5 |
641 |
28.5 |
545 |
23.6 |
643 |
28.6 |
547 |
23.7 |
645 |
28.7 |
549 |
23.8 |
647 |
28.8 |
551 |
23.9 |
649 |
28.9 |
553 |
24.0 |
651 |
29.0 |
555 |
24.1 |
652 |
29.1 |
557 |
24.2 |
654 |
29.2 |
559 |
24.3 |
656 |
29.3 |
561 |
24.4 |
658 |
29.4 |
563 |
24.5 |
660 |
29.5 |
565 |
24.6 |
662 |
29.6 |
567 |
24.7 |
664 |
29.7 |
569 |
24.8 |
666 |
29.8 |
571 |
24.9 |
668 |
29.9 |
|
|
670 |
30.0 |
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN KIỂM ĐỊNH CÂN XÁC ĐỊNH ĐIỂM BỘT CỦA SẮN
1. Quy định chung
1.1. Cân để xác định điểm bột của sắn (sau đây gọi là cân điểm bột) là loại cân chuyên dụng có đặc tính kỹ thuật và đo lường phù hợp với cân không tự động cấp chính xác III hoặc cấp chính xác IV đưọc quy định trong TCVN 4988-89.
1.2 Chỉ thị của cân phải có các thang đo sau đây:
- Thang đo giá trị cân trong không khí, gọi tắt là thang đo khối lượng,
- Thang đo điểm bột
1.3. Phương tiện kiểm định
Quả cân chuẩn hạng 4 theo TCVN 4535 - 88 đủ để kiểm đến mức cân 5kg và quả cân nhỏ đủ để xác định sai số cân.
2. Trình tự kiểm định
2.1. Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra kỹ thuật cân điểm bột theo trình tự và yêu cầu qui định trong
- Văn bản ĐLVN 14:1998, Nếu là cân theo nguyên lý đòn cơ khí hoặc cân điện tử;
- Văn bản ĐLVN 30; 1998, nếu là cân theo nguyên lý lò xo.
2.2. Kiểm tra đo lường
Việc kiểm tra đo lường cân điểm bột được tiến hành theo hai bước:
2.2.1. Bước 1: Tiến hành kiểm tra đo lường đối với thang đo khối lượng theo các chỉ tiêu về độ nhạy, độ động, độ lập lại và độ đúng của cân theo phương pháp được quy định trong:
- Văn bản ĐLVN 14:1998, nếu là cân theo nguyên lý đòn cơ khí hoặc cân điện tử, hoặc cân cơ điện tử;
- Văn bản ĐLVN 30: 1998, nếu là cân theo nguyên lý lò xo.
Xử lý kết quả bước 1:
- Nếu cân đạt các yêu cầu đo lường của các qui định tương ứng đã nêu trên thì tiếp tục kiểm tra bước 2.
- Nếu cân không đạt các yêu cầu đo lường thì không tiếp tục kiểm tra bước 2.
2.2.2. Bước 2: Kiểm tra đo lường đối với thang đo điểm bột
Lần lượt kiểm tra 5 điểm trên thang đo điểm bột: 10%; 15%; 20%; 25%; và 30% bằng quả cân có khối lượng tương ứng cho sẵn trong bảng sau:
Mức kiểm (điểm bột %) |
Khối lượng quả chuẩn (g) |
10 |
280 |
15 |
378 |
20 |
475 |
25 |
573 |
30 |
670 |
3. Xử lý chung
Tại mỗi mức kiểm:
- Nếu sai số điểm bột nằm trong khoảng ± 0,2% thì kết luận cân đạt yêu cầu.
- Nếu sai số điểm bột nằm ngoài khoảng ± 0,2% thì kết luận cân không đạt yêu cầu.
Nếu với sản phẩm Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi quý khách hàng vẫn chưa hài lòng về nhu câu sử dụng, hoặc khách hàng đang cần tham khảo giá Cân công nghiệp nói chung, xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua số Tổng đài 1900 6360 77 - Hotline: 0901.80.55.66 - 0912.753.088 . Công ty Cân Điện Tử Việt Nhật luôn hanh hạnh chào đón quý khách
Tags: Cân công nghiệp, Cân công nghiệp, Cân công nghiệp VNS, Cân công nghiệp VNS, Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi, Cân điện tử https://www.youtube.com/embed/5x41Od1_sII
Xin cám ơn!
Tham khảo thêm thông tin khác Cân phân tích hàm lượng bột mì tươi
Nội dung khác với từ khóa Cân công nghiệp VNS?tag=Cân công nghiệp VNS
Danh mục cân điện tử
Thiết bị cân điện tử
Các mức cân của cân điện tử
- Cân điện tử 1g
- Cân điện tử 100g
- Cân điện tử 200g
- Cân điện tử 300g
- Cân điện tử 400g
- Cân điện tử 500g
- Cân điện tử 600g
- Cân điện tử 1kg
- Cân điện tử 800g
- Cân điện tử 2kg
- Cân điện tử 3kg
- Cân điện tử 5kg
- Cân điện tử 6kg
- Cân điện tử 8kg
- Cân điện tử 10kg
- Cân điện tử 12kg
- Cân điện tử 15kg
- Cân điện tử 20kg
- Cân điện tử 25kg
- Cân điện tử 30kg
- Cân điện tử 50kg
- Cân điện tử 60kg
- Cân điện tử 100kg
- Cân điện tử 120kg
- Cân điện tử 150kg
- Cân điện tử 200kg
- Cân điện tử 300kg
- Cân điện tử 500kg
- Cân điện tử 1 tấn
- Cân điện tử 2 tấn
- Cân điện tử 3 tấn
- Cân điện tử 5 tấn
- Cân điện tử 10 tấn
- Cân điện tử 20 tấn
- Cân điện tử 30 tấn
- Cân điện tử 50 tấn
- Cân điện tử 60 tấn
- Cân điện tử 80 tấn
- Cân điện tử 100 tấn
- Cân điện tử 120 tấn
- Cân điện tử 150 tấn
- Loadcell 10g
- Loadcell 20g
- Loadcell 30g
- Loadcell 50g
- Loadcell 100g
- Loadcell 200g
- Loadcell 300g
- Loadcell 500g
- Loadcell 1kg
- Loadcell 2kg
- Loadcell 3kg
- Loadcell 5kg
- Loadcell 10kg
- Loadcell 20kg
- Loadcell 30kg
- Loadcell 50kg
- Loadcell 100kg
- Loadcell 150kg
- Loadcell 200kg
- Loadcell 250kg
- Loadcell 300kg
- Loadcell 500kg
- Loadcell 1000kg
- Loadcell 2000kg
- Loadcell 5000kg
- Loadcell 10000kg
- Loadcell 20000kg
- Loadcell 25000kg
- Loadcell 30000kg
Sản phẩm mới
-
Cân điện tử Cần Thơ
t kế dạng chân ghế cao, dùng cho cân hàng hóa nông sản, vải, bao.... - Chính xác cao( độ phân giải bên trong: 1/15,000-30.000) . - Kết nối từ 1 hoặc nhiều loadcell - Bộ giải mã sử dụng AD 24bit - Tiêu chuẩn OIML R76: 2006 hạng III - Màn hình hiển thị LED lớn cao 50mm, số đỏ dể đọc. - Chuyển đổi đơn vị cân kg, lb, pcs - Chức năng HILOOK cài đặt 3 điểm
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Cà Mau
dàng nhìn thấy số trọng lượng trên màn hình nhờ thiết kế màn hình LCD sáng lớn cao 25mm . - Để xem các trọng lượng được thực hiện trong môi trường tối - Có tính năng trừ bao bì. Bạn có thể dễ dàng cân sản phẩm của bạn trong thùng chứa. - Cân được phê duyệt XMII có thể được vận hành bằng pin sạc tích hợp và Adapter sạc kèm theo. -
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Trà Vinh
tưởng để cân ở bất kỳ vị trí nào không có nguồn điện chính. TÍNH NĂNG, ĐẶC ĐIỂM Màn hình LCD 6 chữ số backlit lớn Bàn phím màng chống thấm 6 phím nhấn (Phím tắt mở nguồn, phím zero, phím tare, phím Cộng dồn và xóa cộng dồn, phím kiểm tra kết quả tổng cộng dồn, phím mode vào cài đặt) Mặt bàn cân bằng thép không gỉ thiết kế dính chặt, kí
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Hậu Giang
́p - Đầu cân VPS được làm bằng Inox 304, thiết kế kín bụi, ẩm, hóa chất, nước.. đạt IP 67 - Chân đế Inox có thể di chuyển mọi địa hình, thiết kế vững chắc - Chính xác cao( độ phân giải bên trong: 1/15,000-30.000) . - Bộ giải mã sử dụng AD 24bit - Tiêu chuẩn OIML R76: 2006 hạng III - Màn hình hiển thị LED lớn cao 25mm, số Đen nền xanh d
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Đồng Tháp
ĩnh điện nặng 110kg - Chân đế có thể di chuyển mọi địa hình, thiết kế vững chắc - Chính xác cao( độ phân giải bên trong: 1/15,000-30.000) . - Kết nối 4 loadcell - Bộ giải mã sử dụng AD 24bit - Tiêu chuẩn OIML R76: 2006 hạng III - Màn hình hiển thị LED lớn cao 50mm, số đỏ dể đọc. - Chuyển đổi đơn vị cân kg, lb, pcs - Chức năng HILOOK cài đặt 3
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Bến Tre
kế vững chắc - Chính xác cao( độ phân giải bên trong: 1/30.000) . - Kết nối từ 1 hoặc 8 loadcell - Bộ giải mã sử dụng AD 24bit - Tiêu chuẩn OIML R76: 2006 hạng III - 3 Màn hình hiển thị LED đỏ, và 3 màn hình nhỏ phụ.( 3 màn hình LED Cảnh báo trực tiếp HI LO OK, 1 màn hình hiên thị giá trị LO, 1 màn hình hiển thị giá trị HI, 1 màn hình hiển thị giá trị k
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Vĩnh Long
ợc ứng dụng rộng rãi trong: - Nhà máy chế biến thịt gia cầm, gia súc - Nhà máy chế biến thủy hải sản - Kho đông lạnh - Nhà máy xử lý, chế biến rau quả - Nhà máy xử lý, chế biến thực phẩm khô - Dùng ở chợ & các cửa hàng bách hóa - Đã phê duyệt loại OIML-R76 và EC Class III -Thiết kế cân hàng hóa có nước, Tiêu chuẩn được thiết k
Bảo hành: 12 tháng
-
Cân điện tử Sóc Trăng
́n Inox ( option) - Chân đế Inox có thể di chuyển mọi địa hình, thiết kế vững chắc - Chính xác cao( độ phân giải bên trong: 1/15,000-30.000) . - Bộ giải mã sử dụng AD 24bit - Tiêu chuẩn OIML R76: 2006 hạng III - Màn hình hiển thị LED lớn cao 25mm, số Đen nền xanh dể đọc. - Chuyển đổi đơn vị cân kg, lb, pcs - Chức năng tự kiểm tra pin, tự động t
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử An Giang
g để cân ở bất kỳ vị trí nào không có nguồn điện chính. TÍNH NĂNG, ĐẶC ĐIỂM Màn hình LCD 6 chữ số backlit lớn Bàn phím màng chống thấm 6 phím nhấn (Phím tắt mở nguồn, phím zero, phím tare, phím Cộng dồn và xóa cộng dồn, phím kiểm tra kết quả tổng cộng dồn, phím mode vào cài đặt) Mặt bàn cân bằng thép không gỉ thiết kế dính chặt, kích thư
Bảo hành: 24 tháng
-
Cân điện tử Bạc Liêu
đếm, màn hình hiển thị khối lượng, màn hình hiển thị trung bình của 1 vật) cộng dồn, trừ bì, HILOOk báo tiếng và kèn, lưu trữ 99 mã đếm với 6 bộ nhớ gọi nhanh -Cân có chức năng cảnh báo hiệu gần hết Pin. -Chế độ tắt cân tự động (Automatic shut-off) giúp tiết kiệm năng lượng Pin -Chế độ auto Zero tự động về 0. -Nguồn điện sử dụng : 220
Bảo hành: 24 tháng
Tin tức chia sẻ
CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT "Chất Lượng Tạo Niềm Tin"
Chất lượng tạo niềm tinCông ty cân điện tử Việt Nhật luôn lấy phương châm "Chất lượng tạo niềm tin" để nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng. Vì thế tất cả các sản phẩm cân điện tử đều chính hãng. Cân điện tử Việt Nhật nhà phân phối chính hãng Vibra Shinko Denshi ( Nhật Bản ), Rinstrum (Đức), Thames-Side (Anh), Mk-Cells (USA). |
Bảo hành 1 - 5 nămTất cả các sản phẩm cẩn điện tử do Công ty cân Việt Nhật nhập khẩu chính hãng đều được bảo hành chính hãng 1 - 5. Sản phẩm quý khách hàng mua sẽ được span đổi trả miễn phí, chính sách này chỉ áp dụng đối với các sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc bị hưu hại do nhân viên gây ra trong quá trình vận chuyển hàng. |
Giao hàng miễn phí, tận nơiĐể nâng cao chất lượng dịch khách hàng, Cty Việt Nhật thực hiện chính sách giao hàng miễn phí và tận nơi đối với các khách hàng khu vực nội thành của Tp Hồ Chí Minh. Khách hàng ngoại thành của TpHCM cũng như các tỉnh khác chúng tôi có chính sách gửi hàng tận nơi. Chi tiết thêm về chính sách vận chuyển sản phẩm vui lòng liên hệ trực tiếp. |