Cân Điện Tử UWE TAIWAN
Nhà phân phối Vibra chính hãng duy nhất tại VN
Cân kỹ thuật CJ Vibra
Cân điện tử CJ Vibra
Cân phân tích ALE Vibra Japan
Cân điện tử ALE Vibra
Cân điện tử AJ virba Nhật Bản
Cân phân tích AJ Vibra
Cân Vibra
Cân kỹ thuật LN Vibra Nhật Bản
Cân đếm DINI ARGEO
Cân đếm điện tử
Cân khối lượng DINI ARGEO
Khung gá Mouting Loadcell
Mouting Loadcell DINI ARGEO

Liên hệ tư vấn

Chi tiết nội dung Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 23/2013/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.

2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.

2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.

3. Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.

2. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng đo định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.

3. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

4. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận phương tiện đo đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

5. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.

6. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyến chiếc.

7. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam.

8. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.

Chương 2.

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:

TT

Tên phương tiện đo

Biện pháp kiểm soát về đo lường

Chu kỳ kiểm định

Phê duyệt mẫu

Kiểm định

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Lĩnh vực đo độ dài

1

Thước cuộn

-

x

-

-

2

Taximet

x

x

x

x

12 tháng

3

Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông

x

x

x

x

12 tháng

Lĩnh vực đo khối lượng

4

Cân phân tích

-

x

x

x

12 tháng

5

Cân kỹ thuật

-

x

x

x

12 tháng

6

Cân bàn

x

x

x

x

12 tháng

7

Cân đĩa

x

x

x

x

12 tháng

8

Cân đồng hồ lò xo

x

x

x

x

12 tháng

9

Cân treo dọc thép-lá đề

x

x

x

x

12 tháng

10

Cân treo móc câu

x

x

x

x

12 tháng

11

Cân ô tô

x

x

x

x

12 tháng

12

Cân tàu hỏa tĩnh

x

x

x

x

12 tháng

13

Cân tàu hỏa động

x

x

x

x

24 tháng

14

Cân băng tải

x

x

x

x

12 tháng

15

Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới

x

x

x

x

12 tháng

16

Quả cân cấp chính xác E2

-

x

x

x

24 tháng

17

Quả cân cấp chính xác đến F1

-

x

x

x

12 tháng

rong đó:

- Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;

- Ký hiệu " -" Biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo.

2. Các phương tiện đo không quy định tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Chương 3.

PHÊ DUYỆT MẪU

MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT MẪU

Điều 6. Yêu cầu đối với việc phê duyệt mẫu

1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm: đăng ký phê duyệt mẫu; thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.

2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.

Danh mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.

4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo được phê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu

Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).

3. Bộ ảnh màu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.

Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm x 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, được gắn hoặc in mẫu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.

4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).

5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

6. Danh mục tài liệu về việc xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.

Điều 8. Xử lý hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu

1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.

3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưa đủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

Điều 9. Thử nghiệm mẫu

1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.

2. Số lượng mẫu thử nghiệm và trình tự, thủ tục thử nghiệm mẫu thực hiện theo quy trình thử nghiệm tương ứng do Tổng cục ban hành.

3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.

Căn cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.

Điều 10. Miễn, giảm thử nghiệm mẫu

1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng cho một trong các trường hợp sau:

a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;

b) Phương tiện đo sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã phê duyệt cho cơ sở khác và được cơ sở đó cho phép bằng văn bản;

c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Giảm thử nghiệm mẫu được xem xét, áp dụng cho một trong các trường hợp sau:

a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;

b) Phương tiện đo cùng loại với mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu.

Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.

Điều 11. Đánh giá mẫu

1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện.

Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.

2. Nội dung đánh giá mẫu:

a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng;

b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;

c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu so với yêu cầu bảo đảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;

d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

3. Phương pháp đánh giá:

a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các tài liệu có liên quan;

b) Trao đổi với chuyên gia kỹ thuật về những thông tin có liên quan;

c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).

Điều 12. Hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu

Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:

1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo theo Mẫu 3. BCPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).

Điều 13. Quyết định phê duyệt mẫu

1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.

Trường hợp hồ sơ của cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.

2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở;

b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhập khẩu);

c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;

d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;

đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;

e. Thời hạn hiệu lực.

3) Thời hạn hiệu lực

a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;

b) Thời hạn hiệu lực của quyết định điều chỉnh lấy theo quyết định phê duyệt đã cấp gần nhất trước đó.

4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.

6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

Điều 14. Lưu giữ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt

1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.

3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.

MỤC 2. GIA HẠN HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU

Điều 15. Gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực hiện một (01) lần đối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.

2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 5. ĐNGHPDM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.

3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Tổng cục xem xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sau đây gọi tắt là quyết định gia hạn) theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Điều 16. Điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu

1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt

a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị điều chỉnh;

- Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.

2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh các nội dung liên quan đến quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này

a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

- Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh;

- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.

3. Quyết định điều chỉnh và hồ sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Điều 17. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở không hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;

b) Cơ sở có văn bản đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.

2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

4. Trong thời hạn đình chỉ quy định tại Khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này, cơ sở bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;

b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.

5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.

6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).

8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ đình chỉ, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

Điều 18. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu

1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;

b) Cơ sở có quyết định đình chỉ đã quá thời hạn đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;

c) Cơ sở có văn bản đề nghị không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.

2. Tổng cục ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).

3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.

Chương 4.

Nếu với sản phẩm Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu quý khách hàng vẫn chưa hài lòng về nhu câu sử dụng, hoặc khách hàng đang cần tham khảo giá Tin tức - Chia sẻ nói chung, xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua số Tổng đài 1900 6360 77 - Hotline: 0901.80.55.66 - 0912.753.088 . Công ty Cân Điện Tử Việt Nhật luôn hanh hạnh chào đón quý khách

Tags: Tin tức - Chia sẻ, Chia sẻ, Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu, Cân điện tử

Xin cám ơn!

Cong thong tin ho tro khach hang

Tham khảo thêm thông tin khác Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu

RS 232 , RS 422 và RS 485 là gì

Tìm hiểu xem RS-232, RS-422 và RS-485 là gì? Cùng tìm hiểu tính năng RS-232, RS-422 và RS-485 là gì? Xem sự khác biệt là gì trong bài viết này RS232 là gi? Giao diện RS-232 tuân thủ tiêu chuẩn giao diện cho giao tiếp dữ liệu nối tiếp do Liên minh Công nghiệp Điện tử (EIA) thiết lập. Số ban đầu là EIA-RS-232 (232, viết tắt là RS232). Nó được sử dụng

ng rãi cho các kết nối ngoại vi giao diện nối tiếp máy tính. Kết nối cáp và các quy trình cơ học, điện, tín hiệu và chuyển giao.
Tốc độ truyền dữ liệu theo tiêu chuẩn RS-232-C là 50, 75, 100, 150, 300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200 baud mỗi giây.

Tính năng của RS232:
RS-232 là một trong những giao diện truyền thông nối tiếp chính thống. Do sự xuất hiện sớ

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Cấp chính xác C3 hay Class 3 là gì, OIML là gì

Tổ chức OIML là gì ? Là tên gọi của Tổ chức Đo lường Hợp pháp Quốc tế, theo tiếng Pháp “Organisation Internationale de Métrologie Légale” viết tắt là OIML, tiếng Anh là “International Organization of Legal Metrology”. Đây là một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế, thành lập năm 1955, hoạt động trong lĩnh vực đơn vị đo lường. Tiêu chuẩn OIML

là gì?
Tiêu chuẩn OIML (viết tắt của từ Tiếng anh Organisation Internationale de Métrologie Légale) là một Tổ chức đo lường hợp pháp quốc tế. Đây là tổ chức phi chính phủ; phi lợi nhuận quốc tế hoạt động trong lĩnh vực đơn vị đo lường.

OIML thành lập năm 1955 và có trụ sở được đặt tại Paris Pháp với mục đích chủ yếu là điều hoà; phối hợ

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Tại sao chúng ta cần Loadcell C6 Thay vì Loadcell C3

Tại sao chúng ta cần C6 Thay vì C3 Load Cells Cảm biến tải trọng ( loadcell) là thành phần thiết yếu trong các ngành công nghiệp khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc đo lực và trọng lượng. Trong số nhiều phân loại cảm biến tải trọng, C3 ngày càng trở nên phổ biến do độ chính xác của chúng tuân thủ quy định thương mại và chi phí kinh tế. Tuy

n, nhu cầu về độ chính xác và khả năng thích ứng cao hơn đã dẫn đến sự gia tăng của cảm biến tải trọng C6 so với cảm biến tải trọng C3 trong một số ứng dụng tương lai. Bài viết này khám phá những lý do đằng sau sự thay đổi này, thảo luận về những ưu điểm của cảm biến tải trọng C6 và các ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp kh

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Cân vàng điện tử Cần Thơ

CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT KHAI TRƯƠNG ĐẠI LÝ HOẠT ĐỘNG TẠI CẦN THƠ- CÂN ĐIỆN TỬ NHẬT NAM CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT mở đại lý cân điện tử Cần Thơ nhằm tăng cường mạng lưới kinh doanh cho các tiệm vàng, mở rộng thị phần, cung cấp đa dạng sản phẩm cho khách hàng. CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT giới thiệu các mã cân vàng

được sử dụng nhiều tại các thị trường   CÂN ĐIỆN TỬ Cần Thơ, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau 
1. Model SJ:
220g x 0.00000tl ( 5.8 lượng), 320g x 0.00000tl ( 8.5 lượng), 420g x 0.0000tl ( 11 lượng), 620g x 0.0000tl ( 16 lượng)
1200g x 0.0000tl ( 32 lượng), 2200g x 0.0000tl ( 58 lượng), 32

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Thông báo nghĩ tết 2022

Kính gửi Quý khách hàng CÂN VIỆT NHẬT Năm mới 2022 Nhâm Dần đang đến thật gần, Công Ty TNHH Cân Điện Tử Việt Nhật xin gửi tới các Quí khách hàng một năm mới An Khang Thịnh Vượng Hạnh Phúc đầy niềm vui và may mắn. Thưa các Quí khách hàng ! Trước tiên xin thay mặt toàn thể nhân viên trong công ty, tôi xin gửi tới các Quí khách hàng lời cảm ơn chân

thành nhất về những thiện cảm và sự ủng hộ của các quí khách đã dành cho công ty chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Chúng tôi luôn quan niệm rằng sự ủng hộ, yêu mến và niềm tin quí khách đã dành cho công ty trong suốt thời gian qua chính là thành công lớn nhất của công ty chúng tôi trong năm 2021. Để đáp lại tấm thịnh tình này, chúng tôi hiểu rằng c

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Cách phân biệt hàng chính hãng Vibra Nhật Bản và hàng giả trung Quốc

Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện các sản phẩm hàng giả, nhái kiểu dáng của thương hiệu cân Vibra – Nhật 1 số model có tên GS như hình trên Để tránh những thiệt hại cho khách hàng khi mua phải hàng giả, hàng nhái trôi nổi trên thị trường, Cân Việt Nhật khuyến cáo quý khách hàng hãy tìm hiểu kỹ, đến đúng các địa chỉ đại lý

 của Việt Nhật



Quý khách ở các tỉnh xa có thể mua hàng bằng cách truy cập website chính thức của Cân Việt Nhật để tham khảo cách nhận biết hàng thật hàng nhái thương hiệu Vibra



Hoặc có thể truy cập web chính hãng để xem các model chính xác từ hãng sản xuất:https://www.vibra.co.jp/global/catalog/download/


Hoặc có thể xem cách ph

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Thông báo nghĩ tết 2021

Kính gửi Quý khách hàng CÂN VIỆT NHẬT Năm mới 2021 TÂN SỬU đang đến thật gần, Công Ty TNHH Cân Điện Tử Việt Nhật xin gửi tới các Quí khách hàng một năm mới An Khang Thịnh Vượng Hạnh Phúc đầy niềm vui và may mắn. Thưa các Quí khách hàng ! Trước tiên xin thay mặt toàn thể nhân viên trong công ty, tôi xin gửi tới các Quí khách hàng lời cảm ơn

hân thành nhất về những thiện cảm và sự ủng hộ của các quí khách đã dành cho công ty chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Chúng tôi luôn quan niệm rằng sự ủng hộ, yêu mến và niềm tin quí khách đã dành cho công ty trong suốt thời gian qua chính là thành công lớn nhất của công ty chúng tôi trong năm 2020. Để đáp lại tấm thịnh tình này, chúng tôi hiểu rằn

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Cách phân biệt CO Đài Loan chính xác nhất

Hiện tại trên thị trường có nhiều công ty giới thiệu hàng hóa Đài Loan và khi mua hàng khách hàng mua hàng thường yêu cầu CO CQ Đài Loan, Tuy nhiên theo nhận định của chúng tôi, các CO này là giả đã qua chỉnh sửa, Các nhà cung cấp thường có thể cung cấp cho bạn một CO từ Đài Loan. tuy nhiên một số khách hàng không thể phân biệt được đâu là CO thật

 bộ thương mại cấp phát.
Để làm rỏ vấn đề này, chúng tôi cung cấp 1 số thông tin như sau để các bạn tra thông tin từ bộ thương mại:
1. Trên CO phần cưới có đường link của bộ thương mại, đường link đó sẽ dẫn các bạn đến trang tra thông tin, bạn nên đánh nó trên trình duyệt máy tính.
2. Sau khi đánh xong màn hình sẽ hiện ta 1 trình duyệt, yêu

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088

Các model làm nhái làm giả thương hiệu Vibra

Kính gửi quý khách hàng Lời đầu tiên, Cân Điện Tử Việt Nhật xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và ủng hộ công ty chúng tôi trong suốt thời gian vừa qua. Vibra là thương hiệu đến từ Nhật Bản chuyên cung cấp các dòng cân điện tử cấp chính xác cao và được sản xuất tại Nhật Bản. Do Cân Việt Nhật độc

̀n phân phối từ năm 2013 cho đến nay. Hiện tại Chúng tôi xin khuyến cáo Quý khách hàng về các loại hàng giả, hàng nhái các sản phẩm của thương hiệu Vibra như sau:
 
 
 
Nhái logo Vibra lên trên sản phẩm và kết hợp với 1 tên khác: làm paner có logo Vibra + 1 tên riêng khác, thông báo với khách hàng là thương hiệu Vibra sản xuất China hoặc N

Bảo hành: tháng

  • Model:
  • Sai số:
  • Hãng sản xuất:
  • Giá Liên hệ 0912.753.088
1 2 3 »

Tags: Tin tức - Chia sẻ, Chia sẻ, Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu, Cân điện tử

Danh mục cân điện tử

Thiết bị cân điện tử

Bạn mua cân điện tử hãng nào?

Sản phẩm mới

  • Tương thích các đầu cân: R320, R420, Matrix II, Small, VMC 203, IDS 701, DFWLI, 3590E, 3590EXT, 3590EGT... và các đầu cân khác do Cân Điện tử Việt Nhật cung cấp
Bảng hiển thị phụ ngoài trời, hiển thị khối lượng xe, để tài xế xe, hoặc chủ hàng có thể nhìn thấy mà không vào phòng điều hành trạm cân.

- Model: LED 3in LED xanh
- Số lượng: 01 bộ
- Vật liệu:

    p kim thép sơn tỉnh điện - Kích thước phủ bì bên ngoài (dài x rộng x cao): dài 521mm x dày 78mm x cao 183mm bên ngoài - Chiều Cao LED bên trong ( dài x cao): 380mm x 100mm - Chiều Cao từng con LED ( 6 đoạn) bên trong ( rộng x cao): 47mm x 89mm - Hiển thị: Led 6 đoạn, kết cấu treo tường, Led xanh siêu sáng nổi bật bất cứ môi trường sáng hoặc tối - Tầm nhìn xa: >

    Bảo hành: 12 tháng

  • Cân treo điện tử CSB 10 tấn UWE
Mức cân max: 10000kg
Sai số/ bước nhảy: 5kg
Xuất xứ: Đài Loan, Web: https://www.uwe.com.tw
Thông số kỹ thuật:
Cân hàng hóa các loại nặng,phương pháp cân móc treo bằng cần cẩu, cầu trục có nâng hạ
Thiết kế đơn giản, hoạt động thân thiện với người dùng
Thân cân được làm bằng hợp kim gang
Móc cân bằng thép chịu

    c quá tải tối đa 300% Man hình LED đỏ số dễ nhìn trong mọi điều kiện anh sáng Cổng RS232 tích hợp bên trong cân, có thể sử dụng kết nối máy tính, máy in rời Chức năng chính: Tự động tắt nguồn khi không sử dụng, Auto Zero, trừ bì, Chức năng Giữ khối lượng, Chức năng tăng độ chính xác,Chức năng Tiết kiệm năng lượng, hiệu chỉnh bằng điện tr

    Bảo hành: 24 tháng

  • Cân treo điện tử CSB 7.5 tấn UWE
Mức cân max: 75000kg
Sai số/ bước nhảy: 2kg
Xuất xứ: Đài Loan, Web: https://www.uwe.com.tw
Thông số kỹ thuật:
Cân hàng hóa các loại nặng,phương pháp cân móc treo bằng cần cẩu, cầu trục có nâng hạ
Thiết kế đơn giản, hoạt động thân thiện với người dùng
Thân cân được làm bằng hợp kim gang
Móc cân bằng thép chịu

    ực quá tải tối đa 300% Man hình LED đỏ số dễ nhìn trong mọi điều kiện anh sáng Cổng RS232 tích hợp bên trong cân, có thể sử dụng kết nối máy tính, máy in rời Chức năng chính: Tự động tắt nguồn khi không sử dụng, Auto Zero, trừ bì, Chức năng Giữ khối lượng, Chức năng tăng độ chính xác,Chức năng Tiết kiệm năng lượng, hiệu chỉnh bằng điện t

    Bảo hành: 24 tháng

  • Cân treo điện tử CSB 5 tấn UWE
Mức cân max: 5000kg
Sai số/ bước nhảy: 2kg
Xuất xứ: Đài Loan, Web: https://www.uwe.com.tw
Thông số kỹ thuật:
Cân hàng hóa các loại nặng,phương pháp cân móc treo bằng cần cẩu, cầu trục có nâng hạ
Thiết kế đơn giản, hoạt động thân thiện với người dùng
Thân cân được làm bằng hợp kim gang
Móc cân bằng thép chịu

    c quá tải tối đa 300% Man hình LED đỏ số dễ nhìn trong mọi điều kiện anh sáng Cổng RS232 tích hợp bên trong cân, có thể sử dụng kết nối máy tính, máy in rời Chức năng chính: Tự động tắt nguồn khi không sử dụng, Auto Zero, trừ bì, Chức năng Giữ khối lượng, Chức năng tăng độ chính xác,Chức năng Tiết kiệm năng lượng, hiệu chỉnh bằng điện tr

    Bảo hành: 24 tháng

  • Tương thích với các cân Vibra Nhật Bản do Cân Việt Nhật phân phối như SJ, AB, LN, ALE, HT, CJ, CT hoặc các sản phẩm khác do Cân Điện tử Việt Nhật cung cấp
Bảng hiển thị phụ cho các cân kỹ thuật, cân phân tích, cân vàng, hiển thị khối lượng hoặc đơn vị vàng TL.

- Model: LED cân vàng
- Số lượng: 01 bộ
- Vật liệu: Hợp kim thép sơn

    điện - Kích thước phủ bì bên ngoài (dài x rộng x cao): dài 375mm x dày 50mm x cao 100mm bên ngoài - Chiều Cao LED bên trong ( dài x cao): 285mm x 100mm - Chiều Cao từng con LED ( 6 đoạn) bên trong ( rộng x cao): 50mm x 70mm - Hiển thị: Led 6 đoạn, kết cấu treo tường, Led đỏ siêu sáng nổi bật bất cứ môi trường sáng hoặc tối - Tầm nhìn xa: >20 mét, thiết kế

    Bảo hành: 12 tháng

  • Tương thích các đầu cân: R320, R420, Matrix II, Small, VMC 203, IDS 701, DFWLI, 3590E, 3590EXT, 3590EGT... và các đầu cân khác do Cân Điện tử Việt Nhật cung cấp
Bảng hiển thị phụ ngoài trời, hiển thị khối lượng xe, để tài xế xe, hoặc chủ hàng có thể nhìn thấy mà không vào phòng điều hành trạm cân.

- Model: LED 3in
- Số lượng: 01 bộ
- Vật liệu: Hợp kim

    ép sơn tỉnh điện - Kích thước phủ bì bên ngoài (dài x rộng x cao): dài 521mm x dày 78mm x cao 183mm bên ngoài - Chiều Cao LED bên trong ( dài x cao): 380mm x 100mm - Chiều Cao từng con LED ( 6 đoạn) bên trong ( rộng x cao): 47mm x 89mm - Hiển thị: Led 6 đoạn, kết cấu treo tường, Led đỏ siêu sáng nổi bật bất cứ môi trường sáng hoặc tối - Tầm nhìn xa: >100 mé

    Bảo hành: 12 tháng

  •  Bộ chỉ thị phụ (Remote Display) LED 6IN ( 15.50cm) 

Tương thích các đầu cân: R320, R420, Matrix II, Small, VMC 203, IDS 701, DFWLI, 3590E, 3590EXT, 3590EGT... và các đầu cân khác do Cân Điện tử Việt Nhật cung cấp ( Không tương thích với các đầu cân bên ngoài)
Bảng hiển thị phụ ngoài trời, hiển thị khối lượng xe, để tài xế xe, hoặc chủ hàng có thể nhìn thấy

    à không vào phòng điều hành trạm cân. - Model: LED 6in = 15.50cm - Số lượng: 01 bộ - Vật liệu: võ hợp kim thép sơn tỉnh điện - Kích thước phủ bì bên ngoài (dài x rộng x cao): dài 700mm x dày 60mm x cao 240mm bên ngoài - Chiều Cao LED bên trong ( dài x cao): 640mm x 160mm - Chiều Cao từng con LED ( 6 đoạn) bên trong ( dài x cao): 75mm x 150mm - Hiển thị: Led 6 đoạn, k

    Bảo hành: 12 tháng

  •  Quả cân chuẩn gang 200kg M1 ( quả cân lẻ gang 200kg M1)
-Đạt cấp chính xác M1 200kg
-Quả cân chuẩn 200kg được làm bằng vật liệu gang, sơn phủ màu đen.
-Dùng để kiểm tra theo dỏi các dòng cân cấp 3 như cân bàn, cân sàn, cân bồn cân xe tải....
-Đạt cấp chính xác chuẩn theo tiêu chuẩn đo lường Việt Nam
-Mô tả: quả được đúc bằng gang, bên

    rên có khắc số kg lên trên quả cân, có hóc điều chỉnh ở bên ngoài, sơn phủ màu đen, có tay ngang -Quả cân chuẩn dùng có 2 chức năng: 1. Kiểm tra cân xem cân đúng hoặc sai. 2. Nếu sai dùng quả cân này cal chuẩn cân giúp cân chính xác -Để sử dụng đúng khi cài đặt cân chúng ta cần mua tối thiểu 1/3 của tải cân Ví dụ: bạn dùng cân 2000kg để kiểm t

    Bảo hành: 12 tháng

  •  Quả cân chuẩn gang 100kg M1 ( quả cân lẻ gang 100kg M1)
-Đạt cấp chính xác M1
-Quả cân chuẩn 100kg được làm bằng vật liệu gang, sơn phủ màu đen.
-Dùng để kiểm tra theo dỏi các dòng cân cấp 3 như cân bàn, cân sàn, cân bồn cân xe tải....
-Đạt cấp chính xác chuẩn theo tiêu chuẩn đo lường Việt Nam
-Mô tả: quả được đúc bằng gang, bên trên

    ó khắc số kg lên trên quả cân, có hóc điều chỉnh ở bên ngoài, sơn phủ màu đen, có tay ngang -Quả cân chuẩn dùng có 2 chức năng: 1. Kiểm tra cân xem cân đúng hoặc sai. 2. Nếu sai dùng quả cân này cal chuẩn cân giúp cân chính xác -Để sử dụng đúng khi cài đặt cân chúng ta cần mua tối thiểu 1/3 của tải cân Ví dụ: bạn dùng cân 200kg để kiểm tra cân

    Bảo hành: 12 tháng

  • Quả cân chuẩn gang 50kg M1 ( quả cân lẻ gang 50kg M1)
-Đạt cấp chính xác M1
-Quả cân chuẩn 50kg được làm bằng vật liệu gang, sơn phủ màu đen.
-Dùng để kiểm tra theo dỏi các dòng cân cấp 3 như cân bàn, cân sàn, cân đồng hồ, cân bồn cân xe tải....
-Đạt cấp chính xác chuẩn theo tiêu chuẩn đo lường Việt Nam
-Mô tả: quả được đúc bằng

    g, bên trên có khắc số kg lên trên quả cân, có hóc điều chỉnh ở bên ngoài, sơn phủ màu đen, có tay cầm -Quả cân chuẩn dùng có 2 chức năng: 1. Kiểm tra cân xem cân đúng hoặc sai. 2. Nếu sai dùng quả cân này cal chuẩn cân giúp cân chính xác -Để sử dụng đúng khi cài đặt cân chúng ta cần mua tối thiểu 1/3 của tải cân Ví dụ: bạn dùng cân 200kg để

    Bảo hành: 12 tháng

Chúng tôi trên Facebook

CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT "Chất Lượng Tạo Niềm Tin"

Chất lượng tạo niềm tin

Cân điện tử Việt Nhật - Chất lượng tạo niềm tin

Công ty cân điện tử Việt Nhật luôn lấy phương châm "Chất lượng tạo niềm tin" để nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng. Vì thế tất cả các sản phẩm cân điện tử đều chính hãng. Cân điện tử Việt Nhật nhà phân phối chính hãng Vibra Shinko Denshi ( Nhật Bản ), Rinstrum (Đức), Thames-Side (Anh), Mk-Cells (USA).

Bảo hành 1 - 5 năm

Cân điện tử VIBRA model CJ

Tất cả các sản phẩm cẩn điện tử do Công ty cân Việt Nhật nhập khẩu chính hãng đều được bảo hành chính hãng 1 - 5. Sản phẩm quý khách hàng mua sẽ được span đổi trả miễn phí, chính sách này chỉ áp dụng đối với các sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc bị hưu hại do nhân viên gây ra trong quá trình vận chuyển hàng.

Giao hàng miễn phí, tận nơi

Để nâng cao chất lượng dịch khách hàng, Cty Việt Nhật thực hiện chính sách giao hàng miễn phí và tận nơi đối với các khách hàng khu vực nội thành của Tp Hồ Chí Minh. Khách hàng ngoại thành của TpHCM cũng như các tỉnh khác chúng tôi có chính sách gửi hàng tận nơi. Chi tiết thêm về chính sách vận chuyển sản phẩm vui lòng liên hệ trực tiếp.

Copyright © By Viet Nhat CoL.TD. Thiết kế website và Dịch vụ SEO bởi Mr Hiệp 0976.137.019