Cân Điện Tử UWE TAIWAN
Nhà phân phối Vibra chính hãng duy nhất tại VN
Cân kỹ thuật CJ Vibra
Cân điện tử CJ Vibra
Cân phân tích ALE Vibra Japan
Cân điện tử ALE Vibra
Cân điện tử AJ virba Nhật Bản
Cân phân tích AJ Vibra
Cân Vibra
Cân kỹ thuật LN Vibra Nhật Bản
Cân đếm DINI ARGEO
Cân đếm điện tử
Cân khối lượng DINI ARGEO
Khung gá Mouting Loadcell
Mouting Loadcell DINI ARGEO

Cập nhật:

Bảo hành: 24 tháng

Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn

Giá: VNĐ
(Chưa bao gồm VAT)

Model: W75 DB

Sai số: 1g

Hãng UWE Taiwan

Dòng sản phẩm: Cân ứng dụng công nghiệp

Mức cân:

Danh mục: Cân điện tử

Liên hệ: 0901.80.55.66 - 0912.753.088

Email: [email protected]

Giao hàng miễn phí tại trung tâm Tp.HCM. Khu vực khác vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết

Với sản phẩm ⭐ Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn này, quý khách hàng sẽ hài lòng về chất lượng và giá cả hợp lý, đây chỉ là 1 trong rất nhiều sản phẩm của chúng tôi, hãy liên hệ trực tiếp ✅ Hotline 0901.80.55.66 - 0912.753.088 để nhận được ưu đãi lớn.

Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn

Sản phẩm Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn được đánh giá 5 sao, với 46885 lượt xem

Địa chỉ mua hàng:

Trụ sở chính: 26 Đường Số 4, Khu Nhà Ở Bắc Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HỒ CHÍ MINH

Chi nhánh: 29 Đường Số 2, Khu Savico, Phường Tam Bình, Tp.Thủ Đức, TP.HỒ CHÍ MINH

ĐẠI LÝ CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT TẠI ĐÀ NẴNG: 274 Thái Thị Bôi, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng

Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn với độ chính xác cao và mức sai số chỉ có 1g dù với khả năng cân của loại , là một trong những sản phẩm thể hiện mong muốn của CÔNG TY TNHH CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT luôn cố gắng hết mình để mang lại sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng. Tập thể Cty luôn hoạt động vì khẩu hiệu Chất Lượng Tạo Niềm Tin.

Video sản phẩm Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn

Tuy nhiên chúng tôi Cty cân Việt Nhật cũng không thể tự hoàn thiện mình, mà cần phải có những lời góp ý chân thành của quý khách hàng. Ngay trong dòng sản phẩm Cân công nghiệp đặc biệt giá rẻ này nếu quý khách hàng chưa tìm thấy sản phẩm cân điện tử theo như ý muốn hãy liên hệ với chung tôi

Chi tiết nội dung Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn

Cân điểm bột W75+ máy in+ phần mềm

-Mức cân max trên khô: lớn hơn 5kg

-Mức cân max dưới nước: 670g

-Báo điểm bột max: 30 điểm

-Kết nối với máy tính để sử dụng phần mềm và lưu trữ in trên máy tính, kết nối với máy in để in nhanh kết quả

-Thiết bị bao gồm khi bàn giao: Bảng đèn báo điểm bột, Đầu cân báo khối lượng cân khô, Thùng chứa nước có van xả bằng kẽm, 2 giỏ chứa mì khô và nước bằng Inox, khung đở bằng thép có chân tăng giảm, Phần mềm, máy in.

Chức năng: xác định hàm lượng bột mì theo tiêu chuẩn do bộ khoa học và công nghệ quy định số 228/1999/QĐ-BKHCN&MT

Hình thức cân:

Chia thành 2 lần: Cân khô và cân nước

Khối lượng: 5kg trên khô

Công thức tính: phần mềm theo quy định tính toán sau khi bỏ mì vào nước.

Bao kết quả điểm bột nhanh chóng qua bảng đèn tính điểm bột

Sau đây là quy định về cân độ bột: trích từ quy định 228/1999/QĐ-BKHCNMT

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM BỘT CÚA SẮN (CỦ MỲ) THEO NGUYÊN LÝ TỶ TRỌNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 228/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 24 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. Phạm vi áp dụng

Quy định tạm thời này áp dụng trong việc lấy mẫu và xác định điểm bột của sắn nhằm phục vụ cho công tác quản lý chất lượng hàng hoá của Cơ quan quản lý Nhà Nước và khuyến khích áp dụng trong hoạt động giao nhận hàng hoá.

2. Thuật ngữ

- Điểm bột là một chỉ số quy ước phản ánh hàm lượng tinh bột chứa trong sắn. Điểm bột tính bằng phần trăm (%) khối lượng bột trên khối lượng sắn.

- Mẫu thử nghiệm là mẫu lấy từ lô hàng dùng cho một lần thử nghiệm.

- Lô hàng là lượng sắn có trên phương tiện vận chuyển được giao nhận cùng một lúc.

2. Phương pháp tỷ trọng

Phương pháp để xác định nhanh điểm bột của sắn trong quy định này theo nguyên lý tỷ trọng, nguyên lý tỷ trọng dựa trên kết quả cân một vật trong không khí (cân khô) và kết quả cân vật đó trong nước (cân ướt). Từ đó tính khối lượng theo công thức (1) sau đây.

Mk. Pn - Mư . Pk

P = (1)

Mk - Mư

Trong đó:

Mk: Giá trị cân khô (kg);

Mư: Giá trị cân ướt (kg);

Pn : Khối lượng riêng của nước (kg/m3);

Pk : Khối lượng riêng của không khí (kg/m3).

Vì khối lượng riêng của không khí (pk) rất nhỏ so với khối lượng riêng của nước (Pn ) nên công thức (1) được đơn giản như sau:

Mk . Pn

P = (2)

Mk - Mư

Quan hệ giữa điểm bột và khối lượng riêng của sắn được xác định bằng thực nghiệm. Để tiện việc tra cứu, phu lục 1 của quy định này nêu giá trị điểm bột tương ứng với giá trị cân ướt của mẫu có giá trị cân khô xác định (5kg).

4. Lấy mẫu

4.1. Quy định chung

- Mẫu phải được lấy tại thời điểm và tại nơi giao nhận;

- Mẫu là sắn còn nguyên vỏ và đã được làm sạch cát, đất bám bên ngoài (không được rửa nước);

- Mẫu phải được lấy ngẫu nhiên từ các vị trí khác nhau của lô hàng.

4.2. Chuẩn bị mẫu

- Theo khối lượng lô hàng M (cột một bảng 1), lấy khối lượng sắn m (cột 2 bảng 1) làm mẫu thử nghiệm được lấy n và cho trong bảng 1.

BẢNG 1

Khối lượng lô hàng (M) (kg)

Khối lượng mẫu thử nghiệm (m) (kg)

Số mẫu thử nghiệm (n)

(1)

(2)

(3)

Đến 2000

20

4

Trên 2000 đến 5000

30

6

Trên 5000

40

8

Lượng sắn đã chọn (m) được cắt thành từng đoạn dài khoảng 5 cm và chia làm (n) mẫu thử nghiệm (cột 3 bảng 1). Khối lượng của mỗi mẫu thử nghiệm là 5 kg.

5. Phương pháp thử nghiệm

Có thể xác định điểm bột bằng một trong hai phương pháp sau: phương pháp sử dụng cân thông dụng hoặc phương pháp cân thông dụng.

5.1. Phương tiện thử nghiệm

5.1.1. Phương pháp sử dụng cân thông dụng

- Cân để cân khô: có mức cân lớn nhất Max không nhỏ hơn 5kg, giá trị độ chia d nhỏ hơn hoặc bằng 20g;

- Cân để cân ướt: có mức cân lớn nhất Max không nhỏ hơn 750 g, giá trị độ chia d nhỏ hơn hoặc bằng 2 g;

- Thùng dựng nước, giỏ cân, móc treo phải có kích thước thích hợp để thực hiện được phép cân;

- Nước dùng để cân phải là nước sạch sinh hoạt. Sau mỗi mười lần cân phải thay nước khác để đảm bảo độ chính xác phép cân.

Ghi chú: Có thể dùng một chiếc cân nếu thoả mãn đồng thời các yêu cầu nêu trên.

Hình 1: Cân khô Hình 2: Cân ướt

5.1.2. Phương pháp sử dụng cân chuyên dụng

- Cân chuyên dụng để xác định điểm bột của sắn (xem hình 3) gồm những bộ phận chính sau:

- Thước cân trên đó có thang đo khối lượng và thang đo điểm bột;

- Thang đo khối lượng có mức cân và giá trị vạch chia phù với điều 5.1.1;

- Thang đo điểm bột phải có giới hạn đo trên là 30% điểm bột và giá trị vạch chia không nhỏ hơn 0,1 % điểm bột.

- Giỏ cân khô (2);

- Giỏ cân ướt (3), có cấu tạo dạng lưới và ít bám bọt khí khi nhúng vào nước;

(1) Đòn cân

(2) Giỏ cân khô

(3) Giỏ cân ướt

(4) Trụ cân

(5) Thùng chứa nước sạch

(6) Thước cân có thang đo khối lượng

(7) Thước cân có thang đo điểm bột

- Thùng chứa nước (5);

Hình 3: Sơ đồ nguyên lý cân chuyên dụng

5.1.3. Phương tiện đo qui định ở mục 5.1.1 phải được kiểm định theo ĐLVN 14: 1998 hoặc ĐLVN 30: 1998. Phương tiện đo qui định ở mục 5.1.2 phải được kiểm định theo phụ lục 2 của văn bản này.

5.2. Tiến hành xác định điểm bột

5.2.1. Xác định điểm bột bằng cân thông dụng

a. Thực hiện các phép cân:

Lần lượt xác định giá trị cân đối với từng mẫu thử nghiệm bằng phương tiện đã nêu ở mục 5.1.1 theo trình tự sau:

- Xác định giá trị cân khô: Cân chính xác mẫu thử nghiệm (5kg).

- Xác định giá trị cân ướt: Đặt giỏ cân chìm tromg nước, trừ bì. Chuyển mẫu thử đã được cân khô vào giỏ cân ướt, sao cho mẫu chìm hoàn toàn trong nước. Chú ý giỏ cân không được chạm vào đáy hoặc thành thùng chứa nuớc. Khi cân đặt trạng thái cân bằng, đọc giá trị cân ướt.

- Đọc giá trị cân ướt

b. Xác định điểm bột của mẫu thử.

Điểm bột của mẫu thử tính bằng % tra trong phụ lục 1 theo giá trị cân ướt.

c. Xác định điểm bột của lô hàng

Điểm bột của lô hàng là trung bình cộng điểm bột của các mẫu thử nghiệm.

5.2.2. Xác định điểm bột bằng cân chuyên dụng

a. Thực hiện phép cân

- Chuẩn bị cân

Cân đặt trên nền vững chắc, kiểm tra thăng bằng của cân bằng dây dọi hoặc nivô lắp trên cân;

Đặt các giỏ cân vào móc treo trên cân;

Điều chỉnh thăng bằng cân không.

- Cân khô:

Kéo quả đẩy trên thước cân khô (6) đến vị trí 5kg (xem hình 3);

Cho mẫu thử nghiệm vào giỏ cân khô số (2) đến khi đòn cân 1 đạt trạng thái cân bằng.

- Cân ướt:

Chuyển lượng mẫu đã cân khô vào giỏ cân ướt sao cho mẫu phải chìm hoàn toàn trong nước;

Chuyển quả đẩy trên thước cân khô (6) về vị trí 0;

Dịch chuyển quả đẩy trên thước cân ướt (7) cho đến khi cân đạt trạng thái thăng bằng.

b. Xác định điểm bột của mẫu thử

Điểm bột của mẫu thử nghiệm được xác định tương ứng với giá trị cân ướt đọc trên thang đo điểm bột.

c. Xác định điểm bột của lô hàng:

Điểm bột của lô hàng là trung bình cộng điểm bột của các mẫu thử.

Phụ lục 1

Điểm bột (%) theo giá trị cân ướt của mẫu sắn

Giá trị cân ướt (g)

Điểm bột (%)

Giá trị cân ướt (g)

Điểm bột (%)

280

10.0

378

15.0

282

10.1

379

15.1

284

10.2

381

15.2

286

10.3

383

15.3

288

10.4

385

15.4

290

10.5

387

15.5

292

10.6

389

15.6

294

10.7

391

15.7

296

10.8

393

15.8

298

10.9

395

15.9

300

11.0

397

16.0

301

11.1

399

16.1

303

11.2

401

16.2

305

11.3

403

16.3

307

11.4

405

16.4

309

11.5

407

16.5

311

11.6

409

16.6

313

11.7

411

16.7

315

11.8

413

16.8

317

11.9

415

16.9

319

12.0

417

17.0

321

12.1

418

17.1

323

12.2

420

17.2

325

12.3

422

17.3

327

12.4

424

17.4

329

12.5

426

17.5

331

12.6

428

17.6

333

12.7

430

17.7

335

12.8

432

17.8

337

12.9

434

17.9

339

13.0

436

18.0

340

13.1

438

18.1

342

13.2

440

18.2

344

13.3

442

18.3

346

13.4

444

18.4

348

13.5

446

18.5

350

13.6

448

18.6

352

13.7

450

18.7

354

13.8

452

18.8

356

13.9

454

18.9

358

14.0

456

19.0

360

14.1

457

19.1

362

14.2

459

19.2

364

14.3

461

19.3

366

14.4

463

19.4

368

14.5

465

19.5

370

14.6

467

19.6

372

14.7

469

19.7

374

14.8

471

19.8

376

14.9

4 73

19.9

475

20.0

573

25.0

477

20.1

574

25.1

479

20.2

576

25.2

481

20.3

578

25.3

483

20.4

580

25.4

485

20.5

582

25.5

487

20.6

584

25.6

489

20.7

586

25.7

491

20.8

588

25.8

493

20.9

590

25.9

495

21.0

592

26.0

496

21.1

594

26.1

498

21.2

596

26.2

500

21.3

598

26.3

502

21.4

600

26.4

504

21.5

602

26.5

506

21.6

604

26.6

508

21.7

606

26.7

510

21.8

608

26.8

512

21.9

610

26.9

514

22.0

612

27.0

516

22.1

613

27.1

518

22.2

615

27.2

520

22.3

617

27.3

522

24.4

619

27.4

524

22.5

621

27.5

526

22.6

623

27.6

528

22.7

625

27.7

530

22.8

627

27.8

532

22.9

629

27.9

534

23.0

631

28.0

535

23.1

633

28.1

537

23.2

635

28.2

539

23.3

637

28.3

541

23.4

639

28.4

543

23.5

641

28.5

545

23.6

643

28.6

547

23.7

645

28.7

549

23.8

647

28.8

551

23.9

649

28.9

553

24.0

651

29.0

555

24.1

652

29.1

557

24.2

654

29.2

559

24.3

656

29.3

561

24.4

658

29.4

563

24.5

660

29.5

565

24.6

662

29.6

567

24.7

664

29.7

569

24.8

666

29.8

571

24.9

668

29.9

670

30.0

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN KIỂM ĐỊNH CÂN XÁC ĐỊNH ĐIỂM BỘT CỦA SẮN

1. Quy định chung

1.1. Cân để xác định điểm bột của sắn (sau đây gọi là cân điểm bột) là loại cân chuyên dụng có đặc tính kỹ thuật và đo lường phù hợp với cân không tự động cấp chính xác III hoặc cấp chính xác IV đưọc quy định trong TCVN 4988-89.

1.2 Chỉ thị của cân phải có các thang đo sau đây:

- Thang đo giá trị cân trong không khí, gọi tắt là thang đo khối lượng,

- Thang đo điểm bột

1.3. Phương tiện kiểm định

Quả cân chuẩn hạng 4 theo TCVN 4535 - 88 đủ để kiểm đến mức cân 5kg và quả cân nhỏ đủ để xác định sai số cân.

2. Trình tự kiểm định

2.1. Kiểm tra kỹ thuật

Kiểm tra kỹ thuật cân điểm bột theo trình tự và yêu cầu qui định trong

- Văn bản ĐLVN 14:1998, Nếu là cân theo nguyên lý đòn cơ khí hoặc cân điện tử;

- Văn bản ĐLVN 30; 1998, nếu là cân theo nguyên lý lò xo.

2.2. Kiểm tra đo lường

Việc kiểm tra đo lường cân điểm bột được tiến hành theo hai bước:

2.2.1. Bước 1: Tiến hành kiểm tra đo lường đối với thang đo khối lượng theo các chỉ tiêu về độ nhạy, độ động, độ lập lại và độ đúng của cân theo phương pháp được quy định trong:

- Văn bản ĐLVN 14:1998, nếu là cân theo nguyên lý đòn cơ khí hoặc cân điện tử, hoặc cân cơ điện tử;

- Văn bản ĐLVN 30: 1998, nếu là cân theo nguyên lý lò xo.

Xử lý kết quả bước 1:

- Nếu cân đạt các yêu cầu đo lường của các qui định tương ứng đã nêu trên thì tiếp tục kiểm tra bước 2.

- Nếu cân không đạt các yêu cầu đo lường thì không tiếp tục kiểm tra bước 2.

2.2.2. Bước 2: Kiểm tra đo lường đối với thang đo điểm bột

Lần lượt kiểm tra 5 điểm trên thang đo điểm bột: 10%; 15%; 20%; 25%; và 30% bằng quả cân có khối lượng tương ứng cho sẵn trong bảng sau:

Mức kiểm (điểm bột %)

Khối lượng quả chuẩn (g)

10

280

15

378

20

475

25

573

30

670

3. Xử lý chung

Tại mỗi mức kiểm:

- Nếu sai số điểm bột nằm trong khoảng ± 0,2% thì kết luận cân đạt yêu cầu.

- Nếu sai số điểm bột nằm ngoài khoảng ± 0,2% thì kết luận cân không đạt yêu cầu.

Nếu với sản phẩm Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn quý khách hàng vẫn chưa hài lòng về nhu câu sử dụng, hoặc khách hàng đang cần tham khảo giá Cân ứng dụng công nghiệp nói chung, xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua số Tổng đài 1900 6360 77 - Hotline: 0901.80.55.66 - 0912.753.088 . Công ty Cân Điện Tử Việt Nhật luôn hanh hạnh chào đón quý khách

Tags: Cân ứng dụng công nghiệp, Cân công nghiệp đặc biệt, Cân ứng dụng công nghiệp UWE Taiwan, Cân công nghiệp đặc biệt UWE Taiwan, Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn, Cân điện tử

Xin cám ơn!

Cong thong tin ho tro khach hang

Tham khảo thêm thông tin khác Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn

Máy đo sức căng dây MSI video

Máy đo sức căng dây MSI Kiểm tra nhanh dây căng Máy đo độ căng MSI Dyna-Kẹp có vị trí gắn dây, kẹp để giúp đảm bảo độ căng chính xác. MSI Dyna-Kẹp có vít nguồn dễ xoay, để làm dây đo căng đơn giản và dễ dàng, ngay cả trong môi trường khó khăn. Đạt tiêu chuẩn an toàn với mọi ứng dụng MSI Dyna-Kẹp có dây đeo an toàn, tuân thủ với các yêu

ầu OSHA. Người dùng có thể đo dây thừng lên đến một inch đường kính mà không thay đổi thiết bị.
Màn hình lớn, dễ đọc. Màn hình LCD lớn Dyna-Kẹp, có thể được đọc rõ ràng trong điều kiện nắng sáng
Thân thiết bị được phủ chống trầy xước để tăng độ bền.
Hai dòng trên màn hình cho phép người dùng xem hai phép đo. căng dây cáp được hiển

Bảo hành: 12 tháng

  • Model: MSI
  • Sai số: 3%
  • Hãng sản xuất: RICE LAKE USA
  • Giá VNĐ
« 1 2

Tags: Cân ứng dụng công nghiệp, Cân công nghiệp đặc biệt, Cân ứng dụng công nghiệp UWE Taiwan, Cân công nghiệp đặc biệt UWE Taiwan, Cân điểm bột đo hàm lượng tinh bột sắn, Cân điện tử

Danh mục cân điện tử

Thiết bị cân điện tử

Bạn mua cân điện tử hãng nào?

Sản phẩm mới

  • Dòng Cân bàn FMA - Cân điện tử có độ chính xác cao
Tải trọng: 22kg đến 62kg / Hiển thị tối thiểu: 0,1g đến 1g
Một chiếc cân điện tử chắc chắn và có độ chính xác cao có thể sử dụng ở nhiều địa điểm khác nhau đặc biệt trong môi trường rung lắc
Thông số kỹ thuật chung
Phạm vi trừ bì Từ 0 đến hết công suất
Hiệu chuẩn dòng FMA:

    iệu chuẩn thủ công bằng quả cân chuẩn bên ngoài Hiệu chuẩn dong FMAR: Điều chỉnh khoảng cách bán tự động bằng cách sử dụng trọng lượng hiệu chuẩn tích hợp Quá tải o-Err hiển thị khi vượt quá dung lượng + 9 đơn vị Phạm vi nhiệt độ và độ ẩm 5 đến 35°C, 80% rh hoặc thấp hơn (không ngưng tụ) Nguồn điện Bộ đổi nguồn AC 100-240VAC

    Bảo hành: 24 tháng

  •   Đầu cân hệ thống DFWX-WIFI DINI ARGEO Ý
Cường độ ánh sáng có thể cấu hình
Bàn phím số chức năng 21 phím
Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp.
Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm.
Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện
Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường

    hóa chất, ăn mòn Trang Bị WIFI ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để sử d�

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân hệ thống DFWX-ETH DINI ARGEO Ý
Cường độ ánh sáng có thể cấu hình
Bàn phím số chức năng 21 phím
Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp.
Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm.
Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện
Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước,

    hóa chất, ăn mòn Trang Bị Ethernet TCPIP ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để

    Bảo hành: 12 tháng

  •  Đầu cân hệ thống DFWXB DINI ARGEO Ý
Cường độ ánh sáng có thể cấu hình
Bàn phím số chức năng 21 phím
Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp.
Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm.
Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện
Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước,

    chất, ăn mòn Trang Bị Pin sạc lại lithium ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia,

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân hệ thống DFWX DINI ARGEO Ý
Cường độ ánh sáng có thể cấu hình
Bàn phím số chức năng 21 phím
Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp.
Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm.
Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện
Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước, hóa

    hất, ăn mòn ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để sử dụng nội bộ tại nh�

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân DGT1PX hê thông ( Đầu cân hệ thống điều khiển làm bằng nhôm, 1 RS485 + 1 µUSB (configuration with XSpeed Tool), 2 Relay Input và 2 Relay Output, Bàn phím 5 phím, màn hình LED 6 số,. 
Đầu cân báo trọng lượng gắn tủ  hệ thống ốc độ cao với vỏ nhôm. Lý tưởng như một bộ vi điều khiển trong các hệ thống cân và đóng gói công nghiệp, giúp tích hợp cân

    �o bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có sẵn RS485 cho PLC Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), chấp thuận của Úc ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Nguồn điện cấp vào đầu cân: 12-24 Vdc ( không bao gồm Adapter đi kèm) Bộ chuyển đ�

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân DGT1PX-AN hệ thông ( Đầu cân hệ thống điều khiển làm bằng nhôm, 1 RS485 + 1 µUSB (configuration with XSpeed Tool), 2 Relay Input và 2 Relay Output,  Analog 0-5Vdc, 0-10Vdc, 4-20mA or 0-20mA, Bàn phím 5 phím, màn hình LED 6 số,.
Đầu cân báo trọng lượng gắn tủ hệ thống ốc độ cao với vỏ nhôm. Lý tưởng như một bộ vi điều khiển trong các hệ thống cân và đóng

    ói công nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), có sẵn Analog 0-5Vdc, 0-10Vdc, 4-20mA or 0-20mA. Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), chấp thuận của Úc ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Nguồn điện cấp vào đầ

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân DGT1PX-ETHIP DINI ARGEO hệ thông ( Đầu cân hệ thống điều khiển làm bằng nhôm, 1 RS485 + 1 µUSB (configuration with XSpeed Tool), 2 Relay Input và 2 Relay Output, Fieldbus Ethernet/IP, Bàn phím 5 phím, màn hình LED 6 số.
Đầu cân báo trọng lượng gắn tủ hệ thống ốc độ cao với vỏ nhôm. Lý tưởng như một bộ vi điều khiển trong các hệ thống cân và đóng gói

    g nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Ethernet/IP Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân DGT1PX PRONET DINI ARGEO hệ thông ( Đầu cân hệ thống điều khiển làm bằng nhôm, 1 RS485 + 1 µUSB (configuration with XSpeed Tool), 2 Relay Input và 2 Relay Output, Fieldbus Profinet, Bàn phím 5 phím, màn hình LED 6 số,.
Đầu cân báo trọng lượng gắn tủ hệ thống ốc độ cao với vỏ nhôm. Lý tưởng như một bộ vi điều khiển trong các hệ thống cân và đóng gói

    nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Profinet. Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (M

    Bảo hành: 12 tháng

  • Đầu cân DGT1PX- MODTCP  hệ thông ( Đầu cân hệ thống điều khiển làm bằng nhôm, 1 RS485 + 1 µUSB (configuration with XSpeed Tool), 2 Relay Input và 2 Relay Output, Fieldbus Modbus/TCP, Bàn phím 5 phím, màn hình LED 6 số,.
Đầu cân báo trọng lượng gắn tủ hệ thống ốc độ cao với vỏ nhôm. Lý tưởng như một bộ vi điều khiển trong các hệ thống cân và đóng gói công

    �p, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Modbus/TCP Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), ch

    Bảo hành: 12 tháng

Chúng tôi trên Facebook

CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT "Chất Lượng Tạo Niềm Tin"

Chất lượng tạo niềm tin

Cân điện tử Việt Nhật - Chất lượng tạo niềm tin

Công ty cân điện tử Việt Nhật luôn lấy phương châm "Chất lượng tạo niềm tin" để nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng. Vì thế tất cả các sản phẩm cân điện tử đều chính hãng. Cân điện tử Việt Nhật nhà phân phối chính hãng Vibra Shinko Denshi ( Nhật Bản ), Rinstrum (Đức), Thames-Side (Anh), Mk-Cells (USA).

Bảo hành 1 - 5 năm

Cân điện tử VIBRA model CJ

Tất cả các sản phẩm cẩn điện tử do Công ty cân Việt Nhật nhập khẩu chính hãng đều được bảo hành chính hãng 1 - 5. Sản phẩm quý khách hàng mua sẽ được span đổi trả miễn phí, chính sách này chỉ áp dụng đối với các sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc bị hưu hại do nhân viên gây ra trong quá trình vận chuyển hàng.

Giao hàng miễn phí, tận nơi

Để nâng cao chất lượng dịch khách hàng, Cty Việt Nhật thực hiện chính sách giao hàng miễn phí và tận nơi đối với các khách hàng khu vực nội thành của Tp Hồ Chí Minh. Khách hàng ngoại thành của TpHCM cũng như các tỉnh khác chúng tôi có chính sách gửi hàng tận nơi. Chi tiết thêm về chính sách vận chuyển sản phẩm vui lòng liên hệ trực tiếp.

Copyright © By Viet Nhat CoL.TD. Thiết kế website và Dịch vụ SEO bởi Mr Hiệp 0976.137.019