Liên hệ tư vấn

Chi tiết nội dung Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 23/2013/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định phương tiện đo.
2. Thông tư này không áp dụng đối với phương tiện đo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hải quan, hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo.
2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
3. Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.
2. Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng đo định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.
3. Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
4. Kiểm định là biện pháp kiểm soát về đo lường do tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhận phương tiện đo đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
5. Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.
6. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyến chiếc.
7. Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam.
8. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Điều 4. Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
1. Các phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảng sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo |
Biện pháp kiểm soát về đo lường |
Chu kỳ kiểm định |
|||
Phê duyệt mẫu |
Kiểm định |
|||||
Ban đầu |
Định kỳ |
Sau sửa chữa |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Lĩnh vực đo độ dài |
||||||
1 |
Thước cuộn |
- |
x |
- |
- |
|
2 |
Taximet |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
3 |
Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
Lĩnh vực đo khối lượng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cân phân tích |
- |
x |
x |
x |
12 tháng |
5 |
Cân kỹ thuật |
- |
x |
x |
x |
12 tháng |
6 |
Cân bàn |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
7 |
Cân đĩa |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
8 |
Cân đồng hồ lò xo |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
9 |
Cân treo dọc thép-lá đề |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
10 |
Cân treo móc câu |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
11 |
Cân ô tô |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
12 |
Cân tàu hỏa tĩnh |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
13 |
Cân tàu hỏa động |
x |
x |
x |
x |
24 tháng |
14 |
Cân băng tải |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
15 |
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới |
x |
x |
x |
x |
12 tháng |
16 |
Quả cân cấp chính xác E2 |
- |
x |
x |
x |
24 tháng |
17 |
Quả cân cấp chính xác đến F1 |
- |
x |
x |
x |
12 tháng |
rong đó:
- Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối với phương tiện đo;
- Ký hiệu " -" Biện pháp không phải thực hiện đối với phương tiện đo.
2. Các phương tiện đo không quy định tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩn khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhưng không phải phê duyệt mẫu.
Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT MẪU
Điều 6. Yêu cầu đối với việc phê duyệt mẫu
1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm: đăng ký phê duyệt mẫu; thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.
2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.
Danh mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo được phê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).
3. Bộ ảnh màu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.
Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm x 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, được gắn hoặc in mẫu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.
4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).
5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
6. Danh mục tài liệu về việc xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
Điều 8. Xử lý hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu
1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.
3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưa đủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
2. Số lượng mẫu thử nghiệm và trình tự, thủ tục thử nghiệm mẫu thực hiện theo quy trình thử nghiệm tương ứng do Tổng cục ban hành.
3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.
Căn cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
Điều 10. Miễn, giảm thử nghiệm mẫu
1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;
b) Phương tiện đo sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã phê duyệt cho cơ sở khác và được cơ sở đó cho phép bằng văn bản;
c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giảm thử nghiệm mẫu được xem xét, áp dụng cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;
b) Phương tiện đo cùng loại với mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu.
Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.
1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện.
Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.
2. Nội dung đánh giá mẫu:
a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng;
b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;
c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu so với yêu cầu bảo đảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;
d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
3. Phương pháp đánh giá:
a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các tài liệu có liên quan;
b) Trao đổi với chuyên gia kỹ thuật về những thông tin có liên quan;
c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).
Điều 12. Hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu
Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo theo Mẫu 3. BCPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).
Điều 13. Quyết định phê duyệt mẫu
1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.
Trường hợp hồ sơ của cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.
2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở;
b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhập khẩu);
c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;
d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;
đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;
e. Thời hạn hiệu lực.
3) Thời hạn hiệu lực
a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;
b) Thời hạn hiệu lực của quyết định điều chỉnh lấy theo quyết định phê duyệt đã cấp gần nhất trước đó.
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.
6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Điều 14. Lưu giữ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt
1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.
3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.
MỤC 2. GIA HẠN HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU
Điều 15. Gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực hiện một (01) lần đối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.
2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 5. ĐNGHPDM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Tổng cục xem xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sau đây gọi tắt là quyết định gia hạn) theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
Điều 16. Điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu
1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
- Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh các nội dung liên quan đến quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
3. Quyết định điều chỉnh và hồ sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
Điều 17. Đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở không hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Cơ sở có văn bản đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
4. Trong thời hạn đình chỉ quy định tại Khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này, cơ sở bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;
b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.
5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.
6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ đình chỉ, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
Điều 18. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu
1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
b) Cơ sở có quyết định đình chỉ đã quá thời hạn đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;
c) Cơ sở có văn bản đề nghị không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.
2. Tổng cục ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).
3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Nếu với sản phẩm Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu quý khách hàng vẫn chưa hài lòng về nhu câu sử dụng, hoặc khách hàng đang cần tham khảo giá Tin tức - Chia sẻ nói chung, xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua số Tổng đài 1900 6360 77 - Hotline: 0901.80.55.66 - 0912.753.088 . Công ty Cân Điện Tử Việt Nhật luôn hanh hạnh chào đón quý khách
Tags: Tin tức - Chia sẻ, Chia sẻ, Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu, Cân điện tử
Xin cám ơn!
Tham khảo thêm thông tin khác Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu
Cân vàng điện tử Cần Thơ
CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT giới thiệu các mã cân vàng được sử dụng nhiều tại các thị trường "CÂN ĐIỆN TỬ Cần Thơ, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau" 1. Model SJ: 220g x 0.00000tl ( 5.8 lượng), 320g x 0.00000tl ( 8.5 lượng), 420g x 0.0000tl ( 11 lượng), 620g x 0.0000tl ( 16
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
RS 232 , RS 422 và RS 485 là gì
Tìm hiểu xem RS-232, RS-422 và RS-485 là gì? Cùng tìm hiểu tính năng RS-232, RS-422 và RS-485 là gì? Xem sự khác biệt là gì trong bài viết này RS232 là gi? Giao diện RS-232 tuân thủ tiêu chuẩn giao diện cho giao tiếp dữ liệu nối tiếp do Liên minh Công nghiệp Điện tử (EIA) thiết lập. Số ban đầu là EIA-RS-232 (232, viết tắt là RS232). Nó được sử dụng
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Cấp chính xác C3 hay Class 3 là gì, OIML là gì
Tổ chức OIML là gì ? Là tên gọi của Tổ chức Đo lường Hợp pháp Quốc tế, theo tiếng Pháp “Organisation Internationale de Métrologie Légale” viết tắt là OIML, tiếng Anh là “International Organization of Legal Metrology”. Đây là một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế, thành lập năm 1955, hoạt động trong lĩnh vực đơn vị đo lường. Tiêu chuẩn OIML
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Tại sao chúng ta cần Loadcell C6 Thay vì Loadcell C3
Tại sao chúng ta cần C6 Thay vì C3 Load Cells Cảm biến tải trọng ( loadcell) là thành phần thiết yếu trong các ngành công nghiệp khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc đo lực và trọng lượng. Trong số nhiều phân loại cảm biến tải trọng, C3 ngày càng trở nên phổ biến do độ chính xác của chúng tuân thủ quy định thương mại và chi phí kinh tế. Tuy
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Thông báo nghĩ tết 2022
Kính gửi Quý khách hàng CÂN VIỆT NHẬT Năm mới 2022 Nhâm Dần đang đến thật gần, Công Ty TNHH Cân Điện Tử Việt Nhật xin gửi tới các Quí khách hàng một năm mới An Khang Thịnh Vượng Hạnh Phúc đầy niềm vui và may mắn. Thưa các Quí khách hàng ! Trước tiên xin thay mặt toàn thể nhân viên trong công ty, tôi xin gửi tới các Quí khách hàng lời cảm ơn chân
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Cách phân biệt hàng chính hãng Vibra Nhật Bản và hàng giả trung Quốc
Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện các sản phẩm hàng giả, nhái kiểu dáng của thương hiệu cân Vibra – Nhật 1 số model có tên GS như hình trên Để tránh những thiệt hại cho khách hàng khi mua phải hàng giả, hàng nhái trôi nổi trên thị trường, Cân Việt Nhật khuyến cáo quý khách hàng hãy tìm hiểu kỹ, đến đúng các địa chỉ đại lý
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Thông báo nghĩ tết 2021
Kính gửi Quý khách hàng CÂN VIỆT NHẬT Năm mới 2021 TÂN SỬU đang đến thật gần, Công Ty TNHH Cân Điện Tử Việt Nhật xin gửi tới các Quí khách hàng một năm mới An Khang Thịnh Vượng Hạnh Phúc đầy niềm vui và may mắn. Thưa các Quí khách hàng ! Trước tiên xin thay mặt toàn thể nhân viên trong công ty, tôi xin gửi tới các Quí khách hàng lời cảm ơn
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Cách phân biệt CO Đài Loan chính xác nhất
Hiện tại trên thị trường có nhiều công ty giới thiệu hàng hóa Đài Loan và khi mua hàng khách hàng mua hàng thường yêu cầu CO CQ Đài Loan, Tuy nhiên theo nhận định của chúng tôi, các CO này là giả đã qua chỉnh sửa, Các nhà cung cấp thường có thể cung cấp cho bạn một CO từ Đài Loan. tuy nhiên một số khách hàng không thể phân biệt được đâu là CO thật
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Các model làm nhái làm giả thương hiệu Vibra
Kính gửi quý khách hàng Lời đầu tiên, Cân Điện Tử Việt Nhật xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và ủng hộ công ty chúng tôi trong suốt thời gian vừa qua. Vibra là thương hiệu đến từ Nhật Bản chuyên cung cấp các dòng cân điện tử cấp chính xác cao và được sản xuất tại Nhật Bản. Do Cân Việt Nhật độc
Bảo hành: tháng
- Model:
- Sai số:
- Hãng sản xuất:
- Giá Liên hệ 0912.753.088
Tags: Tin tức - Chia sẻ, Chia sẻ, Các dòng cân thuộc nhóm phê duyệt mẫu, Cân điện tử
Nội dung khác với từ khóa Chia sẻ
Đầu cân hệ thống DFWXB WIFI
Đầu cân hệ thống DFWX-WIFI DINI ARGEO Ý Cường độ ánh sáng có thể cấu hình Bàn phím số chức năng 21 phím Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp. Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm. Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DFWXB-WIFI
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân hệ thống DFWX ETH
Đầu cân hệ thống DFWX-ETH DINI ARGEO Ý Cường độ ánh sáng có thể cấu hình Bàn phím số chức năng 21 phím Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp. Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm. Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước,
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DFWX-ETH Ethernet TCP IP
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân hệ thống DFWXB
Đầu cân hệ thống DFWXB DINI ARGEO Ý Cường độ ánh sáng có thể cấu hình Bàn phím số chức năng 21 phím Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp. Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm. Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước,
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DFWXB
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân hệ thống DFWX series
Đầu cân hệ thống DFWX DINI ARGEO Ý Cường độ ánh sáng có thể cấu hình Bàn phím số chức năng 21 phím Giá đỡ xoay-nghiêng có lỗ lắp. Kích thước nhỏ gọn: 170 x 200 x 70 mm. Chức năng tiết kiệm điện có thể cấu hình, để giảm thiểu mức tiêu thụ điện Toàn bộ thiết kế Théo không gỉ, Tiêu chuẩn Kín IP68/IP69K chuyên dùng cho môi trường nước, hóa
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DFWX
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân DGTPF cho Silo
Đầu cân DGTPF: MICROCONTROLLER cho hệ thống công nghiệp ( các tính năngtrên đầu cân DGTPF ( RS232, RS485 modbus, 4 in, 6 out put, Time, Memory back-up, START / RESTART, PAUSE / RESET... ) Thiết kế để gắn bảng điều khiển, thông qua lập trình đơn giản, nó cung cấp khả năng quản lý các hệ thống liều lượng chiếc rót sản phẩm đơn lẻ trong quá trình nạp hoặc xả, hoặc
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DGTPF
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân DGTPFAN cho silo
Đầu cân DGTPFAN: MICROCONTROLLER cho hệ thống công nghiệp ( các tính năngtrên đầu cân DGTPFAN ( RS232, RS485 modbus, 4 in, 6 out put, Analog 0-10v, 4-20mA, Time, Memory back-up, START / RESTART, PAUSE / RESET... ) Thiết kế để gắn bảng điều khiển, thông qua lập trình đơn giản, nó cung cấp khả năng quản lý các hệ thống liều lượng chiếc rót sản phẩm đơn lẻ trong quá trình
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DGTPFAN
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân DGTPFAN cho Silo chiếc rót
Đầu cân DGTPFAN: MICROCONTROLLER cho hệ thống công nghiệp ( các tính năngtrên đầu cân DGTPFAN ( RS232, RS485 modbus, 4 in, 6 out put, Analog 0-10v, 4-20mA, Time, Memory back-up, START / RESTART, PAUSE / RESET... ) Thiết kế để gắn bảng điều khiển, thông qua lập trình đơn giản, nó cung cấp khả năng quản lý các hệ thống liều lượng chiếc rót sản phẩm đơn lẻ trong quá trình
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DGTPFAN
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Đầu cân DGTPF cho cân silo chiếc rót
Đầu cân DGTPF: MICROCONTROLLER cho hệ thống công nghiệp ( các tính năngtrên đầu cân DGTPF ( RS232, RS485 modbus, 4 in, 6 out put, Time, Memory back-up, START / RESTART, PAUSE / RESET... ) Thiết kế để gắn bảng điều khiển, thông qua lập trình đơn giản, nó cung cấp khả năng quản lý các hệ thống liều lượng chiếc rót sản phẩm đơn lẻ trong quá trình nạp hoặc xả, hoặc
Bảo hành: 12 tháng
- Model: DGTPF
- Sai số:
- Hãng sản xuất: DINI ARGEO Ý
Bộ quả cân chuẩn E2 VNS 
Thông số kỹ thuật quả bộ quả cân chuẩn E2: -Đạt cấp chính xác E2 -Quả chuẩn E2 từ được làm bằng vật liệu Inox 304 100% -Quả cân sáng, bóng -Chống ăn mòn trong môi trường hóa chất, nước, bụi, oxy hóa. -Thiết kế theo đạt chuẩn OIML –R111 theo tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn JIS Nhật Bản -Đạt chứng nhận tiêu chuẩn đo lường
Bảo hành: 12 tháng
- Model: VNS E2
- Sai số:
- Hãng sản xuất: VNS
Danh mục cân điện tử
Thiết bị cân điện tử
Các mức cân của cân điện tử
- Cân điện tử 1g
- Cân điện tử 100g
- Cân điện tử 200g
- Cân điện tử 300g
- Cân điện tử 400g
- Cân điện tử 500g
- Cân điện tử 600g
- Cân điện tử 1kg
- Cân điện tử 800g
- Cân điện tử 2kg
- Cân điện tử 3kg
- Cân điện tử 5kg
- Cân điện tử 6kg
- Cân điện tử 8kg
- Cân điện tử 10kg
- Cân điện tử 12kg
- Cân điện tử 15kg
- Cân điện tử 20kg
- Cân điện tử 25kg
- Cân điện tử 30kg
- Cân điện tử 50kg
- Cân điện tử 60kg
- Cân điện tử 100kg
- Cân điện tử 120kg
- Cân điện tử 150kg
- Cân điện tử 200kg
- Cân điện tử 300kg
- Cân điện tử 500kg
- Cân điện tử 1 tấn
- Cân điện tử 2 tấn
- Cân điện tử 3 tấn
- Cân điện tử 5 tấn
- Cân điện tử 10 tấn
- Cân điện tử 20 tấn
- Cân điện tử 30 tấn
- Cân điện tử 50 tấn
- Cân điện tử 60 tấn
- Cân điện tử 80 tấn
- Cân điện tử 100 tấn
- Cân điện tử 120 tấn
- Cân điện tử 150 tấn
- Loadcell 10g
- Loadcell 20g
- Loadcell 30g
- Loadcell 50g
- Loadcell 100g
- Loadcell 200g
- Loadcell 300g
- Loadcell 500g
- Loadcell 1kg
- Loadcell 2kg
- Loadcell 3kg
- Loadcell 5kg
- Loadcell 10kg
- Loadcell 20kg
- Loadcell 30kg
- Loadcell 50kg
- Loadcell 100kg
- Loadcell 150kg
- Loadcell 200kg
- Loadcell 250kg
- Loadcell 300kg
- Loadcell 500kg
- Loadcell 1000kg
- Loadcell 2000kg
- Loadcell 5000kg
- Loadcell 10000kg
- Loadcell 20000kg
- Loadcell 25000kg
- Loadcell 30000kg
Sản phẩm mới
-
Cân bàn chính xác cao FMA
iệu chuẩn thủ công bằng quả cân chuẩn bên ngoài Hiệu chuẩn dong FMAR: Điều chỉnh khoảng cách bán tự động bằng cách sử dụng trọng lượng hiệu chuẩn tích hợp Quá tải o-Err hiển thị khi vượt quá dung lượng + 9 đơn vị Phạm vi nhiệt độ và độ ẩm 5 đến 35°C, 80% rh hoặc thấp hơn (không ngưng tụ) Nguồn điện Bộ đổi nguồn AC 100-240VAC
Bảo hành: 24 tháng
-
Đầu cân hệ thống DFWXB WIFI
hóa chất, ăn mòn Trang Bị WIFI ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để sử d�
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân hệ thống DFWX ETH
hóa chất, ăn mòn Trang Bị Ethernet TCPIP ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân hệ thống DFWXB
chất, ăn mòn Trang Bị Pin sạc lại lithium ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia,
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân hệ thống DFWX series
hất, ăn mòn ĐẶC ĐIỂM ĐO LƯỜNG VÀ CAL Có thể kết nối với tối đa 16 cảm biến lực có điện trở đầu vào 350Ω. 32 cảm biến 700Ω. Có thể chấp nhận một dải, nhiều dải hoặc nhiều khoảng, Loại III hoặc IIII, lên đến 10.000e cho mỗi dải. Tín hiệu tối thiểu 0,3µV/e. Hiệu chuẩn lên đến Tối đa 800.000 vạch chia, để sử dụng nội bộ tại nh�
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân DGT1PX DINI ARGEO
�o bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có sẵn RS485 cho PLC Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), chấp thuận của Úc ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Nguồn điện cấp vào đầu cân: 12-24 Vdc ( không bao gồm Adapter đi kèm) Bộ chuyển đ�
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân DGT1PX AN DINI ARGEO
ói công nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), có sẵn Analog 0-5Vdc, 0-10Vdc, 4-20mA or 0-20mA. Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), chấp thuận của Úc ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Nguồn điện cấp vào đầ
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân DGT1PX ETHIP DINI ARGEO
g nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Ethernet/IP Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân DGT1PX PRONET DINI ARGEO
nghiệp, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Profinet. Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (M
Bảo hành: 12 tháng
-
Đầu cân DGT1PX MODTCP DINI ARGEO
�p, giúp tích hợp cân vào bất kỳ hệ thống tự động hóa nào dễ dàng và an toàn hơn. Có sẵn 2 đầu vào kỹ thuật số ( Relay Input) và 2 đầu ra kỹ thuật số.( Relay Output), Có thể kết nối WebServer tích hợp theo tiêu chuẩn, để cấu hình, chẩn đoán và sao lưu dữ liệu, có sẵn Fieldbus Modbus/TCP Chứng nhận: CE-M EN 45501, OIML R-76, OIML R-61 (MID), OIML R-51 (MID), ch
Bảo hành: 12 tháng
Tin tức chia sẻ
CÂN ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT "Chất Lượng Tạo Niềm Tin"
Chất lượng tạo niềm tin![]() Công ty cân điện tử Việt Nhật luôn lấy phương châm "Chất lượng tạo niềm tin" để nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, chất lượng chăm sóc khách hàng. Vì thế tất cả các sản phẩm cân điện tử đều chính hãng. Cân điện tử Việt Nhật nhà phân phối chính hãng Vibra Shinko Denshi ( Nhật Bản ), Rinstrum (Đức), Thames-Side (Anh), Mk-Cells (USA). |
Bảo hành 1 - 5 năm![]() Tất cả các sản phẩm cẩn điện tử do Công ty cân Việt Nhật nhập khẩu chính hãng đều được bảo hành chính hãng 1 - 5. Sản phẩm quý khách hàng mua sẽ được span đổi trả miễn phí, chính sách này chỉ áp dụng đối với các sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc bị hưu hại do nhân viên gây ra trong quá trình vận chuyển hàng. |
Giao hàng miễn phí, tận nơi![]() Để nâng cao chất lượng dịch khách hàng, Cty Việt Nhật thực hiện chính sách giao hàng miễn phí và tận nơi đối với các khách hàng khu vực nội thành của Tp Hồ Chí Minh. Khách hàng ngoại thành của TpHCM cũng như các tỉnh khác chúng tôi có chính sách gửi hàng tận nơi. Chi tiết thêm về chính sách vận chuyển sản phẩm vui lòng liên hệ trực tiếp. |